THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1725
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Phân bào
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2285

Ôn tập trắc nghiệm Giảm phân Sinh Học Lớp 10 Phần 2

Câu 1

Quá trình giảm phân có thể tạo ra các giao tử khác nhau về tổ hợp các NST đó là do

A.
xảy ra nhân đôi ADN.
B.
có thể xảy ra sự trao đổi chéo của các NST kép tương đồng ở kì đầu I.
C.
ở kì sau diễn ra sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực của tế bào.
D.
cả B và C.
Câu 2

Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

A.
tăng gấp đôi
B.
bằng
C.
giảm một nửa
D.
ít hơn một vài cặp
Câu 3

Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?

A.
2
B.
4
C.
8
D.
1 tinh trùng và 3 thể cực
Câu 4

Kết quả sau lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:

A.
Các hợp tử.
B.
Tế bào sinh dục sơ khai.
C.
Tế bào giao tử đực hoặc cái với bộ NST đơn bội.
D.
Tế bào xôma.
Câu 5

Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra

A.
2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B.
2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
C.
4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
D.
4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Câu 6

Đặc điểm của lần phân bào II trong giảm phân là:

A.
Không xảy ra tự nhân đôi nhiễm sắc thể
B.
Các nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n ở mỗi kỳ
C.
Các nhiễm sắc thể trong tế bào là n ở mỗi  kì
D.
Có xảy ra tiếp hợp nhiễm sắc thể
Câu 7

Trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì

A.
NST chưa tự nhân đôi
B.
NST tháo xoắn hoàn toàn, tồn tại dưới dạng sợi rất mảnh.
C.
NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.
D.
Các NST tương đồng chưa liên kết thành từng cặp.
Câu 8

Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kỳ sau I của giảm phân là:

A.
Phân li ở trạng thái đơn
B.
Phân li nhưng không tách tâm động
C.
Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào
D.
Tách tâm động rồi mới phân li
Câu 9

Diễn biến xảy ra ở kì sau của quá trình giảm phân 1 là

A.
nhiễm sắc thể kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B.
các nhiễm sắc thể dãn xoắn tối đa
C.
nhiễm sắc thể kép di chuyển về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào
D.
nhiễm sắc thể sắp xếp 1 hàng trên thoi phân bào
Câu 10

Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở

A.
kì sau của lần phân bào II.
B.
kì sau của lần phân bào I.
C.
kì cuối của lần phân bào I.
D.
kì cuối của lần phân bào II
Câu 11

Ở GP II, các nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng?

A.
Hai hàng
B.
Một hàng 
C.
Ba hàng
D.
Bốn hàng
Câu 12

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:

A.
Làm tăng số lượng gen trong tế bào
B.
Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau
C.
Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D.
Cả B và C
Câu 13

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:

A.
Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B.
Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C.
Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D.
Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu 14

Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ

A.
đầu I.
B.
giữa I.
C.
sau I.
D.
đầu II.
Câu 15

Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?

A.
Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B.
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
C.
Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  
D.
Sự phân li của các nhiễm sắc thể
Câu 16

Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:

A.
Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
B.
Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép  
C.
Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  
D.
Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
Câu 17

Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là

A.
tăng gấp đôi.
B.
bằng.
C.
giảm một nửa.
D.
ít  hơn một vài cặp.
Câu 18

Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:

A.
Đơn, dãn xoắn
B.
Kép, dãn xoắn
C.
Đơn co xoắn
D.
Kép, co xoắn
Câu 19

Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa

A.
n NST đơn.
B.
n NST kép.
C.
2n NST đơn.
D.
2n NST kép.
Câu 20

Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở

A.
kì giữa.
B.
kì sau.
C.
kì cuối.
D.
tất cả các kì trên.
Câu 21

Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?

A.
Có hai tế bào con
B.
Các NST ở dạng sợi kép
C.
Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc
D.
Không có trường hợp náo cả
Câu 22

Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở

A.
kì trung gian.
B.
kì đầu.
C.
kì sau.
D.
tất cả các kì.
Câu 23

Quá trình giảm phân xảy ra ở

A.
tế bào sinh dục chín
B.
tế bào sinh dưỡng.
C.
hợp tử.
D.
giao tử.
Câu 24

Một tế bào gà có 78 NST nguyên phân 3 lần tạo ra bao nhiêu tế bào con? Mang bao nhiêu NST?

A.
8 tế bào con – 624 NST
B.
3 tế bào con – 234 NST
C.
6 tế bào con – 468 NST
D.
4 tế bào con – 312 NST
Câu 25

Trong các giai đoạn của giảm phân, có bao nhiêu kì nào có sự xuất hiện các NST kép?

     I. Kì giữa 1.                  II. Kì sau 1.                   III. Kì cuối 1.                IV. Kì đầu 2.

     V. Kì sau 2.                   VI. Kì cuối 2.

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Cho các phát biểu sau về quá trình giảm phân:

   I. Tế bào sinh dưỡng trưởng thành mới giảm phân.

   II. Tế bào sinh dưỡng sơ khai mới có khả năng giảm phân.

   III. Tế bào sinh dưỡng chín mới sẽ giảm phân.

   IV. Tế bào sinh dục chín mới giảm phân.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Quá trình giảm phân xảy ra ở:

A.
Đơn bào có hình thức sinh sản hữu tính. 
B.
Đa bào có hình thức sinh sản vô tính.
C.
Lưỡng bội có hình thức sinh sản vô tính.
D.
Lưỡng bội có hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 28

Một tế bào lưỡng bội khi giảm phân bình thường tạo ra: 

A.
2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
B.
2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
C.
4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
D.
4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
Câu 29

Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở những giai đoạn nào sau đây?

I. Kì sau giảm phân 1.

II. Kì đầu giảm phân 1.

III. Kì sau giảm phân 2.

IV. Kì giữa giảm phân 2.

V. Kì cuối giảm phân 2.

 

A.
I, II
B.
I, II, III
C.
I, II, IV
D.
III, IV, V
Câu 30

Trong giảm phân, sự kiện "trao đổi chéo giữa các NST kép trong từng cặp tương đồng" xảy ra vào kì nào?

 

A.
Kì đầu I. 
B.
Kì giữa I. 
C.
Kì sau I. 
D.
Kì đầu II.
Câu 31

Để quan sát tiêu bản rễ hành, ta làm như sau:

  1. (1) đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường
  2. (2) quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia
  3. (3) chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40
  4. (4) nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản

Dưới kính hiển vi, hình thái NST rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?

A.
kì đầu
B.
kì giữa
C.
kì sau
D.
kì cuối
Câu 32

Để quan sát tiêu bản rễ hành, ta làm như sau:

  1. (1) đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường
  2. (2) quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia
  3. (3) chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40
  4. (4) nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản

Quan sát tiêu bản của một rễ hành, ta có thể thấy trường hợp nào sau đây?

A.
Các tế bào đang ở các kì khác nhau
B.
Một số tế bào đang ở cùng một kì
C.
Một số tế bào không nhìn rõ NSt
D.
Tất cả các trường hợp trên
Câu 33

Để quan sát tiêu bản rễ hành, ta làm như sau:

  1. (1) đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường
  2. (2) quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia
  3. (3) chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40
  4. (4) nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản

Khi quan sát tiêu bản thấy các NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào thì tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?

A.
kì đầu
B.
kì giữa
C.
kì sau
D.
kì cuối
Câu 34

Để quan sát tiêu bản rễ hành, ta làm như sau:

(1) đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường

(2) quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia

(3) chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40

(4) nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản

Mục tiêu của bài thực hành là

A.
Quan sát được hình thái NST trong phân bào nguyên phân
B.
Nhận biết được các kì nguyên phân
C.
Vẽ được hình biểu diễn bộ NST trong từng kì của nguyên phân
D.
Tất cả các mục tiêu trên
Câu 35

Để quan sát tiêu bản rễ hành, ta làm như sau:

(1) đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường

(2) quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia

(3) chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40

(4) nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản

Thứ tự đúng các bước tiến hành là

A.
(1) → (2) → (3) → (4)
B.
(1) → (2) →(4) → (3)
C.
(1) → (3) → (2) → (4)
D.
(1) → (4) → (3) → (2)
Câu 36

Cơ sở của sự nhân đôi NST là

A.
Sự nhân đôi của ADN
B.
Sự co xoắn và tháo xoắn mang tính chu kì của NST
C.
Sự tổng hợp Prôtêin trong tế bào
D.
Sự phân li của các NST ở kì sau của phân bào
Câu 37

Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh để

A.
Nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và Prôtêin chuẩn bị cho chu kì sau
B.
Nhân đôi ADN
C.
Khôi phục bộ NST lưỡng bội 2n của loài
D.
Tiếp tục chu kì biến đổi hình thái
Câu 38

NST tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc để

A.
Tạo sự cân bằng lực kéo ở 2 đầu TB của thoi vô sắc
B.
Dễ quan sát và đếm được số lượng NST của loài
C.
Dễ tách nhau khi phân li
D.
Sắp xếp thứ tự NST trước khi phân li
Câu 39

NST phải co xoắn cực đại rồi mới phân chia các nhiễm sắc tử về 2 cực của tế bào để

A.
Khi phân li về 2 cực của tế bào không bị rối
B.
Dễ tách nhau khi phân li
C.
Phân chia đồng đều VCDT
D.
Dễ biến đổi hình thái trong phân chia tế bào
Câu 40

NST sau khi nhân đôi không tách nhau ngay mà còn dính nhau ở tâm động để

A.
Phân chia đồng đều VCDT cho tế bào con
B.
Dễ di chuyển về mặt phẳng xích đạo
C.
Dễ biến đổi hình thái trong phân chia tế bào
D.
Trao đổi các đoạn NST tạo biến dị
Câu 41

Hình thức phân bào có thoi phân bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực

A.
Nguyên phân và giảm phân
B.
Phân chia tế bào
C.
Nguyên phân
D.
Giảm phân
Câu 42

Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân

A.
Đều có một lần nhân đôi NST
B.
Đều xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
C.
Đều xảy ra ở tế bào sinh dục chín
D.
Đều hình thành tế bào con có bộ NST giống nhau
Câu 43

Có 3 tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm cùng nguyên phân liên tiếp 5 đợt, các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường, số giao tử đực tạo ra

A.
128
B.
384
C.
96
D.
372
Câu 44

Trong quá trình phân bào của tế bào người, người ta đếm thấy trong một tế bào có 23 NST kép tập trung ở mặt phẳng thoi vô sắc thành 1 hàng. Tế bào này đang ở

A.
Kỳ giữa giảm phân II
B.
Kỳ giữa giảm phân I
C.
Kỳ đầu nguyên phân
D.
Kỳ giữa nguyên phân
Câu 45

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, số NST trong mỗi tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của lần phân bào I trong giảm phân là

A.
4 NST kép
B.
4 NST đơn
C.
8 NST kép
D.
8 NST đơn
Câu 46

Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 ở kì đầu của giảm phân I có

A.
24 cromatit và 24 tâm động
B.
48 cromatit và 48 tâm động
C.
48 cromatit và 24 tâm động
D.
12 cromatit và 12 tâm động
Câu 47

Sự khác biệt cơ bản trong quá trình giảm phân của động vật và thực vật bậc cao

A.
Ở TV sau khi kết thúc GP, tế bào đơn bội tiếp tục nguyên phân một số lần
B.
Ở ĐV, giao tử mang bộ NST n còn TV mang bộ NST 2n
C.
Tế bào trứng ở động vật có khả năng vận động
D.
Ở TV tất cả các tê bào đơn bội được hình thành sau GP đều có khả năng thụ tinh
Câu 48

Ý nghĩa của quá trình giảm phân là

A.
Hình thành giao tử có bộ NST n, tạo cơ sở cho quá trình thụ tinh
B.
Tạo nên nhiều tế bào đơn bội cho cơ thể
C.
Giảm bộ NST trong tế bào
D.
Giúp cho cơ thể tạo thế hệ mới
Câu 49

Sau GP số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì

A.
Ở lần phân bào II không có sự tự nhân đôi của NST
B.
Ở kì cuối phân bào I có 2 tế bào con mang n NST kép
C.
Ở lần phân bào II có sự phân li của cặpNST kép tương đồng
D.
Có 2 lần phân bào liên tiếp
Câu 50

Mỗi tế bào sinh tinh sau giảm phân tạo ra

A.
1 tinh trùng(n) và 3 thể định hướng(n)
B.
2 tinh trùng(n) và 2 thể định hướng(n)
C.
3 tinh trùng(n) và 1 thể định hướng(n)
D.
4 tinh trùng(n)