ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Giảm phân Sinh Học Lớp 10 Phần 4
Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:
Quá trình giảm phân xảy ra ở
Theo dõi sự phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta đếm được trong một tế bào có 7 NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo củâ thoi phân bào. Biết rằng quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là đúng?
Nếu phức tiếp hợp không xảy ra vào kì đầu của giảm phân I thì điều gì sẽ xảy ra?
Các NST ở kì giữa của giảm phân II khác với các NST ở kì giữa của nguyên phân là:
Nếu không có trao đổi chéo, sau khi giảm phân, từ một tế bào có các cặp NST là AaBbDd có thể tạo ra mấy loại giao tử?
Giai đoạn chiếm phần lớn thời gian của quá trình giảm phân là
Một tế bào lúa nước có 2n = 24 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số NST và số tâm động trong mỗi tế bào ở kì sau I là
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra
Trong giảm phân sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở
Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 39 nhiễm sắc thể, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
Ở loài giao phối, bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của loài nhờ
Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1600 tinh trùng tạo ra có 128 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lí thuyết thì trong số tế bào thực hiện giảm phân, số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là
Hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng được diễn ra vào giai đoạn
Sau giảm phân, số lượng NST ở tế bào con giảm đi một nửa vì:
Mỗi tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo nên:
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở kỳ đầu của giảm phân I:
Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ cho mấy tế bào con?
Trong 1 tế bào sinh dục của 1 loài đang ở kỳ giữa I, người ta đếm có tất cả 16 crômatit. Tên của loài nói trên là:
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là:
Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là gì?
Trong giảm phân, NST tự nhân đôi vào kỳ nào?
Phát biểu đúng khi nói về giảm phân là:
Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là:
Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số NST của loài là 2n = 40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:
Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
Các NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào thành mấy hàng trong giảm phân?
Ở kỳ đầu I của giảm phân, các NST có hoạt động khác với quá trình nguyên phân là:
Có 2 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân, số tinh trùng tạo thành là:
Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi mấy lần?
Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giảm phân?
(1) Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I.
(2) Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kỳ trung gian.
(3) Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
(4) Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc.
Những phương án trả lời đúng là:
Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở:
Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa:
Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở:
Số lượng NST đơn cần cung cấp cho quá trình giảm phân của 512 tế bào sinh tinh (2n = 78) là bao nhiêu?
Có 1 tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường. Ở kỳ sau I, trong mỗi tế bào có:
Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
Trong giảm phân, sự phân ly độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
Trong kỳ trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST vì:
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ:
Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở:
Quá trình giảm phân xảy ra ở đâu?
Khi nó đến quá trình giảm phân, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào sinh dưỡng trưởng thành mới giảm phân.
II. Tế bào sinh dưỡng sơ khai mới có khả năng giảm phân.
III. Tế bào sinh dưỡng chín mới sẽ giảm phân.
IV. Tế bào sinh dục chín mới giảm phân.
Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở các cơ thể nào sau đây?
Kết quả của quá trình giảm phân bình thường, là từ 1 tế bào tạo ra mấy tế bào con?