THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 46
Thời gian làm bài: 82 phút
Mã đề: #1750
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 11 - Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2966

Ôn tập trắc nghiệm Axit cacboxylic Hóa Học Lớp 11 Phần 3

Câu 1

Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A.
H-COOH và HOOC-COOH.
B.
CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C.
CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.
D.
CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
Câu 2

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O (đktc). Giá trị của y là

A.
0,2.  
B.
0,3. 
C.
0,6. 
D.
0,8.
Câu 3

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacbocylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A.
2,24 lít.
B.
4,48 lít.
C.
1,12 lít.    
D.
3,36 lít.
Câu 4

Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :

A.
0,72.        
B.
0,48.    
C.
0,96.   
D.
0,24.
Câu 5

Trong phản ứng thủy phân sau:

CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O

Để tăng hiệu suất phản ứng ( tăng tỉ lệ % este bị thủy phân) nên:

1) Thêm H2SO4

2) Thêm HCl

3) Thêm NaOH

4) Thêm H2O

Trong bốn biện pháp trên, biện pháp nào là đúng:

A.
1,2   
B.
3,4  
C.
Chỉ có 3   
D.
Chỉ có 4
Câu 6

Cho 200g axit axetic tác dụng với 50g rượu etylen glycol ta thu được 87,6g X. Hiệu suất của phản ứng là:

A.
36%
B.
74,4%
C.
63%
D.
47%
Câu 7

Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là

A.
CH3COOH, H% = 68%. 
B.
CH2=CHCOOH, H%= 78%.
C.
CH2=CHCOOH, H% = 72%.   
D.
CH3COOH, H% = 72%.
Câu 8

Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là

A.
6,40.   
B.
8,00.    
C.
7,28.   
D.
5,76.
Câu 9

Chia 26,96 gam hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hết với ancol etylic chỉ thu được m gam 3 este và nước. Giá trị của m là

A.
44,56.    
B.
35,76.     
C.
71,52.    
D.
19,08
Câu 10

Tính khối lượng este metyl metacrylat thu dc khi đun nóng 215g axit metacrylat với 100g ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%

A.
125g      
B.
175g     
C.
150g    
D.
200g
Câu 11

Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt axit sunfuric đặc làm xúc tác. Ở trạng thái cân bằng, nếu hiệu suất phản ứng là 66% thì khối lượng este thu được là:

A.
246g    
B.
174,24g     
C.
274g  
D.
276g
Câu 12

Trộn 300ml dung dịch axit axetic 1M và 50ml ancol etylic 46º (d=0,8g/ml) có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một thời gian, sau đó chưng cất thu được 19,8g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A.
65%    
B.
75%   
C.
85%    
D.
90%
Câu 13

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A.
15,30     
B.
12,24       
C.
10,80     
D.
9,18
Câu 14

Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A.
75%  
B.
44%    
C.
55%    
D.
60%
Câu 15

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đ) thu được m gam hỗn hợp este. Hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Xác định giá trị của m?

A.
6,48 g
B.
5,73 g
C.
11,5 g
D.
8,96 g
Câu 16

Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dd chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

A.
0,72 gam.  
B.
1,44 gam.  
C.
2,88 gam.   
D.
0,56 gam.
Câu 17

Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là:

A.
8,64g     
B.
6,84g    
C.
4,9g   
D.
6,8g
Câu 18

Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là:

A.
8,64g     
B.
6,84g    
C.
4,9g   
D.
6,8g
Câu 19

Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với một lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng muối thu được là:

A.
17,6    
B.
19,2   
C.
21,2 
D.
29,1
Câu 20

Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

A.
0,1 mol     
B.
0,15 mol      
C.
0,2 mol      
D.
0,25 mol
Câu 21

Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 axit là:

A.
HCOOH; C2H5COOH   
B.
HCOOH; CH3COOH
C.
C2H5COOH; C3H7COOH     
D.
CH3COOH; C2H5COOH
Câu 22

Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:

A.
C2H4O2 và C3H4O2  
B.
C2H4O2 và C3H6O2
C.
C3H4O2 và C4H6O2   
D.
C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 23

Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hh chất rắn khan. CTPT của X là

A.
C2H5COOH.  
B.
CH3COOH.      
C.
HCOOH.  
D.
C3H7COOH.
Câu 24

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT X là

A.
CH2=CH-COOH   
B.
CH3COOH.
C.
HC≡C-COOH.    
D.
CH3-CH2-COOH
Câu 25

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A.
C2H3COOH
B.
CH3COOH
C.
C3H4COOH
D.
C2H5COOH
Câu 26

Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là

A.
2,54g
B.
 3,34g
C.
6,72g
D.
5,43g
Câu 27

Một axit hữu cơ no A có khối lượng 10,5g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 52,5 g kết tủa. Tìm CTCT

A.
C2H5COOH     
B.
HOOC–COOH
C.
CH3COOH   
D.
HCOOH
Câu 28

Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ A no, sản phẩm sau phản ứng được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 50g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 29,2 gam. Mặt khác để trung hoà 0,15 mol A thì cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A biết A có cấu tạo mạch thẳng:

A.
HOOCCH2CH2COOH
B.
HOOCCH(CH3)COOH
C.
CH3–COOH    
D.
HOOC–COOH
Câu 29

Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:

A.
HCOOH và CH3COOH      
B.
CH3COOH và C2H5COOH
C.
C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH  
D.
C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.
Câu 30

Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88g. CTPT của axit là:

A.
C2H4O2    
B.
C3H6O2      
C.
C5H10O2  
D.
C4H8O2
Câu 31

Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là

A.
CH3COOH.   
B.
C17H35COOH.
C.
HOOC(CH2)4COOH.  
D.
CH2=C(CH3)COOH.
Câu 32

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là

A.
6,72 lít.   
B.
8,96 lít.    
C.
4,48 lít.   
D.
5,6 lít.
Câu 33

Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là

A.
C3H7COOH.   
B.
C2H5COOH.
C.
HCOOH.       
D.
CH3COOH.
Câu 34

Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là 

A.
60.   
B.
75.   
C.
62,5.  
D.
25.
Câu 35

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A.
0,4 mol
B.
0,3 mol
C.
0,6 mol
D.
0,5 mol
Câu 36

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là 

A.
5,4 lít
B.
6,72 lít.
C.
4,48 lít
D.
3,36 lít
Câu 37

Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là

A.
C3H7COOH.  
B.
C2H5COOH.
C.
HCOOH.      
D.
CH3COOH.
Câu 38

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A.
4,48 lít.    
B.
3,36 lít. 
C.
2,24 lít. 
D.
1,12 lít.
Câu 39

Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A.
40%  
B.
45%  
C.
50%  
D.
60%
Câu 40

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A.
CH3COOH và C2H5COOH 
B.
HCOOH và CH3COOH
C.
C2H5COOH và C3H7COOH    
D.
C3H7COOH và C4H9COOH
Câu 41

Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là:

A.
2,1    
B.
1,2   
C.
2,4  
D.
1.4
Câu 42

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A.
CH2=CH - COOH.   
B.
CH3COOH.
C.
HC≡C - COOH.    
D.
CH3 - CH2 - COOH.
Câu 43

Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là:

A.
3,52 gam.  
B.
6,45 gam.   
C.
8,42 gam.   
D.
3,34 gam.
Câu 44

A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là

A.
Axit acrylic, axit axetic.  
B.
Axit axetic, axit propionic.
C.
Axit acrylic, axit propionic.   
D.
Axit axetic, axit acrylic.
Câu 45

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

A.
46,875 ml.  
B.
93,75 ml.   
C.
21,5625 ml.   
D.
187,5 ml
Câu 46

Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A.
0,342.  
B.
2,925.    
C.
2,412.   
D.
0,456.