ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Môi trường và các kiểu dinh dưỡng Sinh Học Lớp 10 Phần 1
Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:
Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:
Vi khuẩn chỉ dùng oxy phân tử làm chất nhận điện tử cuối cùng được gọi là:
Cho các nhóm vi sinh vật sau:
1. Nấm
2. Động vật nguyên sinh
3. Vi khuẩn lam
4. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía
5. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
6. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
7. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
8. Vi khuẩn nitrat hóa
9. Vi khuẩn oxi hóa hidro
10. Tảo lục đơn bào
11. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
12. Tảo đỏ
Có bao nhiêu nhóm là vi sinh vật quang dị dưỡng
Cho các nhóm vi sinh vật sau:
1. Nấm
2. Động vật nguyên sinh
3. Vi khuẩn lam
4. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía
5. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
6. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
7. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
8. Vi khuẩn nitrat hóa
9. Vi khuẩn oxi hóa hidro
10. Tảo lục đơn bào
11. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
12. Tảo đỏ
Có bao nhiêu nhóm là vi sinh vật quang tự dưỡng
Cho các nhóm vi sinh vật sau:
1. Nấm
2. Động vật nguyên sinh
3. Vi khuẩn lam
4. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía
5. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
6. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
7. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
8. Vi khuẩn nitrat hóa
9. Vi khuẩn oxi hóa hidro
10. Tảo lục đơn bào
11. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
12. Tảo đỏ
Có bao nhiêu nhóm là vi sinh vật hóa dị dưỡng
Cho các nhóm vi sinh vật sau:
1. Nấm
2. Động vật nguyên sinh
3. Vi khuẩn lam
4. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía
5. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục
6. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
7. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
8. Vi khuẩn nitrat hóa
9. Vi khuẩn oxi hóa hidro
10. Tảo lục đơn bào
11. Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh
12. Tảo đỏ
Chọn phát biểu SAI:
Vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Đặc điểm các loại môi trường nhân tạo để nuôi cấy vi khuẩn:
Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.
II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.
III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.
IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.
Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cac bon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
Vi khuẩn lam dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây?
Vi sinh vật sau đây có lối sống tự dưỡng là:
Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là
Vì sao trong môi trường nuôi cấy liên tục pha luỹ thừa luôn kéo dài?
Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng?
Cho các phát biểu sau về VSV:
I. Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết.
II. Đối với vi sinh vật cồn làm thay đổi sự cho đi qua của lipit màng
III. Nấm men rượu sinh sản bằng hình thức nẩy chồi.
IV. Hình thức sinh sản hữu tính có ở nhóm vi khuẩn, nấm, tảo, động vật nguyên sinh
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Môi trường (A) là nuôi cấy vi sinh vật mà thành phần chỉ chứa chất tự nhiên. Môi trương (A) là gì?
Nhóm VSV nào sau đây có kiểu dinh dưỡng dị dưỡng?
Kiểu dinh dưỡng mà vi khuẩn dùng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ được gọi là:
VSV được chia thành 4 nhóm khác nhau về kiểu dinh dưỡng, sự phân chia này dựa trên tiêu chuẩn về:
Môi trường có thành phần như sau: KH2PO4 (1,0); (NH4)3PO4 (0,2); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Môi trường này được gọi là:
Ba loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân chia căn cứ vào tiêu chuẩn nào?
Môi truờng mà trong đó chỉ gồm các chất tự nhiên được gọi là
Ánh sáng không phải là nguồn năng lượng sống của VSV nào sau đây?
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật gồm những dạng nào?
Vì sao mật ong trong tự nhiên để được rất lâu và hầu như không bị vi sinh vật xâm hại?
Khi nói về các kiểu chất dinh dưỡng ở vi sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Nguồn Nitơ của vi sinh vật này từ:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5). Nguồn cacbon của vi sinh vật này là?
Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là
Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu có nguồn năng lượng là chất vô cơ và sử dụng nguồn cacbon từ CO2 trong không khí. Đây là hình thức dinh dưỡng:
Chọn câu trả lời đúng nhất: Dựa vào đâu để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
Có mấy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:
Người ta chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thành:
Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường:
Dựa vào đâu, người ta chia ra ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật cơ bản trong phòng thí nghiệm?
Các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật là?
Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm
Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:
Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:
Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của hô hấp kị khí?
Vi sinh vật sau đây không phải là hoá tự dưỡng
Các vi sinh vật sau đây không phải là quang dị dưỡng
Các sinh vật sau đây không phải là quang tự dưỡng
Tuy cũng là nấm, nhưng nấm mốc khác với nấm men ở điểm nào sau đây?
Nấm men rượu (Saccharomyces cerevisiae) và E. coli thuộc loại nào sau đây?
Những vi sinh vật chỉ dùng ôxi phân tử làm chất nhận êlectron cuối cùng được gọi là vi sinh vật