THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1772
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 892

Ôn tập trắc nghiệm Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Đặc điểm chuyển hóa và dinh dưỡng của vi khuẩn:

A.
Tất cả vi khuẩn gây bệnh đều là vi khuẩn tự dưỡng.
B.
Vi khuẩn chuyển hóa được là nhờ các enzym nội và ngoại bào.
C.
Vi khuẩn chuyển hóa được nhờ có các enzym ngoại bào.
D.
Chỉ những vi khuẩn ký sinh trong tế bào mới gây được bệnh.
Câu 2

Kháng sinh không diệt được nha bào vi khuẩn bởi vì:

A.
Vi khuẩn đang trong tình trạng không trao đổi chất.
B.
Lõi nha bào quá cô đặc.
C.
Nha bào không có enzym chuyển hóa và enzym hô hấp.
D.
Nha bào không có màng nguyên sinh chất nên thuốc kháng sinh không thẩm thấu vào được bên trong nha bào.
Câu 3

Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là

A.
thuộc nhiều giới: nguyên sinh, nấm và động vật
B.
kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet)
C.
hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh
D.
chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt
Câu 4

Cho các nhận định sau:

1. Vi sinh vật chỉ thực hiện được đồng hóa, không thực hiện được dị hóa.

2. Đồng hóa cung cấp nguyên liệu cho dị hóa.

3. Đồng hóa và dị hóa là 2 quá trình ngược chiều nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
0
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 5

Cho các nhận định sau:

1. Các axit amin được vi sinh vật hấp thụ chỉ được sử dụng để tổng hợp lên protein của cơ thể.

2. Quá trình lên men lactic chỉ tạo ra sản phẩm là axit lactic.

3. Đường đơn được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp chỉ theo con đường lên men.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 6

Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Nhiều loài vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các … thành các đường đơn, sau đó các đường đơn này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, kị khí hay lên men.

A.
Polisaccarit
B.
Protein
C.
Lipid
D.
Axit nucleic
Câu 7

Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Nhiều loài vi sinh vật có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit thành các …(1), sau đó các …(2) này được vi sinh vật hấp thụ và phân giải tiếp.

A.
(1) và (2) là glyxeryl
B.
(1) và (2) là đường đơn
C.
(1) và (2) là axit béo
D.
(1) và (2) là axit amin
Câu 8

Vi sinh vật sử dụng enzim nào để phân giải các prôtêin phức tạp ngoài môi trường?

A.
Amilaza.
B.
Prôteaza.
C.
Nuclêaza.
D.
Lipaza.
Câu 9

Vi sinh vật sử dụng gì để tổng hợp các chất từ các đơn phân?

A.
Năng lượng và enzim ngoại bào
B.
Enzim ngoại bào và enzim nội bào
C.
Chỉ sử dụng năng lượng
D.
Năng lượng và enzim nội bào
Câu 10

Điền từ thích hợp vào chỗ "…"

"… vi sinh vật có khả năng tổng hợp được các loại axit amin".

A.
Phần lớn
B.
Không có
C.
Rất ít
D.
Tất cả
Câu 11

Điền từ thích hợp vào chỗ "…"

"Phần lớn vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các loại axit amin. Vi sinh vật sử dụng năng lượng và … để tổng hợp các chất."

A.
Không dùng enzim
B.
Enzim nội bào
C.
Enzim ngoại bào
D.
chuyển hoá glucozo
Câu 12

Điền từ thích hợp vào chỗ "…"

"Phần lớn vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các loại axit amin. Vi sinh vật sử dụng … và enzim nội bào để tổng hợp các chất."

A.
Nhân tế bào
B.
Năng lượng
C.
Enzim ngoại bào
D.
Nước
Câu 13

Cho các nhận định sau:

1. Vi sinh vật không có khả năng tự tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình.

2. Vi sinh vật sử dụng năng lượng và enzim ngoại bào để tổng hợp các chất.

3. Ở vi sinh vật, sự sinh tổng hợp các chất diễn ra bên ngoài tế bào với tốc độ rất nhanh.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 14

Cho các nhận định sau:

1. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng tự tổng hợp được các axit amin.

2. Ở vi sinh vật, sự sinh tổng hợp các chất diễn ra trong tế bào với tốc độ chậm.

3. Vi sinh vật sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.

Có bao nhiêu nhận định KHÔNG đúng?

A.
1
B.
3
C.
0
D.
2
Câu 15

Ở vi sinh vật, sự phân giải các protein phức tạp thành các axit amin diễn ra ở:

A.
Trong ti thể
B.
Bên trong tế bào
C.
Cả bên trong và bên ngoài tế bào
D.
Bên ngoài tế bào
Câu 16

Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Quá trình phân giải các prôtein phức tạp thành các … (1) diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết … (2) ra môi trường.

A.
(1) là axit amin; (2) là amilaza
B.
(1) là glucôzơ; (2) là amilaza
C.
(1) là glucôzơ; (2) là proteaza
D.
(1) là axit amin; (2) là proteaza
Câu 17

Điền từ thích hợp vào chỗ "…":

Quá trình phân giải các prôtein phức tạp thành các axit amin diễn ra bên … nhờ vi sinh vật tiết proteaza ra môi trường.

Từ thích hợp là:

A.
Trong tế bào chất
B.
Trong khe gian màng
C.
Ngoài tế bào
D.
Trong tế bào
Câu 18

Cho các nhận định sau:

1. Phần lớn vi khuẩn hấp thụ các chất phức tạp từ môi trường để tổng hợp các thành phần tế bào của chính mình.

2. Qúa trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở vi sinh vật diễn ra với tốc độ nhanh.

3. Qúa trình chuyển hóa vật chất, năng lượng ở vi sinh vật diễn ra với tốc độ chậm do hạn chế về kích thước cơ thể.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
0
C.
3
D.
2
Câu 19

Loại vi sinh vật tổng hợp axit glutamic từ glucôzơ là:

A.
Nấm men
B.
Xạ khuẩn
C.
Vi khuẩn
D.
Nấm sợi
Câu 20

Nhóm nguyên tố nào sau đâ không phải là nguyên tố đại lượng?

A.
C,H,O
B.
P, C,H,O
C.
H,O,N
D.
Zn,Mn,Mo
Câu 21

Chất sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là:

A.
Chất kháng sinh
B.
Alđêhit
C.
Các hợp chất cacbonhidrat
D.
Axit amin
Câu 22

Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?

A.
Các chất phênol
B.
Chất kháng sinh
C.
Phoocmalđêhit
D.
Rượu
Câu 23

Vai trò của phôtpho đối với tế bào là:

A.
Cần cho sự tổng hợp axit nuclêic(ADN,ARN)
B.
Là thành phần của màng tế bào
C.
Tham gia tổng hợp
D.
Cả a,b,c đều đúng
Câu 24

Chất kháng sinh có nguồn gốc chủ yếu từ dạng vi sinh vật nào sau đây?

A.
Vi khuẩn hình que
B.
Vi rut
C.
Xạ khuẩn
D.
Nấm mốc
Câu 25

Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A.
Các nguyên tố đại lượng cần cho cơ thể với một lượng rất nhỏ
B.
Cácbon là nguyên tố vi lượng
C.
Kẽm là nguyên tố đại lượng
D.
Hidrô là nguyên tố đại lượng
Câu 26

Ngoài xạ khuẩn dạng vi sinh vật nào sau đây có thể tạo ra chất kháng sinh?

A.
Nấm
B.
Tảo đơn bào
C.
Vi khuẩn chứa diệp lục
D.
Vi khuẩn lưu huỳnh
Câu 27

Phát biểu nào sau đây sai khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật.

A.
Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.
B.
Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.
C.
Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.
D.
Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.
Câu 28

Nhận định nào Đúng trong các nhận định sau

A.
Nhờ hoạt động của enzim lipaza do vi khuẩn tiết ra, xác thực vật được chuyển thành các dinh dưỡng trong đất
B.
Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình độc lập với nhau.
C.
Để phân giải được các phân tử lớn, vi sinh vật tiết enzim ra ngoài môi trường và tiến hành phân giải ngoại bào.
D.
Nhờ quá trình sinh tổng hợp diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể kìm hãm sự phát triển của mình.
Câu 29

Nhận định nào KHÔNG ĐÚNG trong các nhận định sau?

A.
Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở VSV là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ.
B.
Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, VSV có thể phát triển mạnh mẽ.
C.
Con người đã lợi dụng quá trình tổng hợp và phân giải của VSV cho các mục đích của mình
D.
Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV đều diễn ra ở tế bào chất.
Câu 30

Các enzim vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người là?

A.
Amilaza
B.
Prôtêaza
C.
Xenlulaza và lipaza
D.
Cả A, B, C đều đúng
Câu 31

Vi sinh vật có khả năng tiết ra hệ enzim xenlulaza để phân giải xenlulozo trong xác thực vật nên con người có thể

A.
Sử dụng chúng để làm giàu chất dinh dưỡng cho đất
B.
Sử dụng chúng để làm giảm ô nhiễm môi trường
C.
Phân giải polisaccarit và protein
D.
Cả A, B
Câu 32

Vi sinh vật phân giải xenlulozo trong xác thực vật có vai trò

A.
Tiêu diệt các sinh vật có hại trong môi trường đất
B.
Gây ô nhiễm môi trường đất và không khí
C.
Tái tạo khí O2 cho khí quyển
D.
Làm màu mỡ, tăng chất dinh dưỡng trong đất
Câu 33

Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ quá trình lên men lactic?

A.
Axit glutamic
B.
Pôlisaccarit
C.
Sữa chua
D.
Đisaccarit
Câu 34

Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình

A.
Lên men lactic
B.
Lên men rượu etilic
C.
Lên men axetic
D.
Lên men butylic
Câu 35

Chọn câu trả lời đúng nhất: Những ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật?

A.
Sản xuất thực phẩm cho con người và thức ăn cho gia súc
B.
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và phân giải chất độc
C.
Sản xuất bột giặt sinh học và cải thiện công nghiệp thuộc da
D.
Cả A, B, C đều đúng
Câu 36

Hoạt động nào sau đây là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật

A.
Sản xuất các chất xúc tác sinh học
B.
Tạo sinh khối
C.
Bột giặt sinh học
D.
Sản xuất axit amin
Câu 37

Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành

A.
Axit lactic, axit axetic, axit amin, etanol,...
B.
Axit lactic, axit axetic, axit nucleic, etanol,...
C.
Axit lactic, khí CO2, axit amin, etanol,...
D.
Axit lactic, khí CO2, axit axetic, etanol,..
Câu 38

Emzim lipaza có khả năng phân giải chất hữu cơ nào sau đây

A.
Protein
B.
Lipit
C.
Axit nucleic
D.
Cacbohidrat
Câu 39

Dưới tác dụng của enzim nuleaza, axit nucleic sẽ được phân giải thành

A.
Axit amin
B.
Glixerol
C.
Glucozo
D.
Nucleotit
Câu 40

Ở vi sinh vật, các protein được phân giải thành các axit amin là nhờ enzim:

A.
Lipaza
B.
Proteaza
C.
Xenlulaza
D.
Amilaza
Câu 41

Phân giải ngoại bào đóng vai trò.

A.
Tạo ra năng lượng cho vi sinh vật
B.
Tạo ra các đại phân tử hữu cơ.
C.
Tạo ra chất kháng sinh bảo vệ vi sinh vật
D.
Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào
Câu 42

Ứng dụng nào dưới đây là từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật:

A.
Sản xuất sinh khối (protein đơn bào)
B.
Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…)
C.
Sản xuất axit amin
D.
Cả A, B và C
Câu 43

Cho các ứng dụng sau

1. Sản xuất sinh khối (prôtêin đơn bào)

2. Làm rượu, tương cà, dưa muối

3. Sản xuất các chế phẩm sinh học (chất xúc tác sinh học, gôm,…)

4. Sản xuất axit amin

Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:

A.
1; 3; 4
B.
2; 3; 4
C.
1; 2; 4
D.
1; 2; 3
Câu 44

Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình

A.
Sao chép ADN
B.
Phiên mã
C.
Dịch mã
D.
Tổng hợp axit amin
Câu 45

Ở vi sinh vật, liên kết Glixerol và axit béo có thể tạo thành

A.
Glucozơ
B.
Prôtêin
C.
Lipit
D.
Axit nuclêic
Câu 46

Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là

A.
Axit amin
B.
Đường glucozo
C.
ADP
D.
ADP – glucozo
Câu 47

Để tổng hợp được các chất hữu cơ, vi sinh vật sử dụng:

A.
năng lượng.
B.
nguồn cacbon
C.
năng lượng và enzim nội bào
D.
nguồn cacbon và ánh sáng
Câu 48

“Vi sinh vật có thời gian phân đôi rất ngắn, vì vậy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và …. diễn ra trong tế bào với tốc độ rất nhanh”.

A.
Sinh tổng hợp các chất
B.
Phân giải
C.
Hô hấp
D.
Vận chuyển các chất
Câu 49

Dùng enzim phân giải prôtêin có thể được ứng dụng trong:

A.
Sản xuất rượu bia.
B.
Làm bột nở. bột mì.
C.
Thuộc da.
D.
Ủ chua thức ăn cho gia súc.
Câu 50

Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình

A.
Lên men rượu.
B.
Lên men lactic
C.
Phân giải polisacarit
D.
Phân giải protein