ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật Sinh Học Lớp 10 Phần 2
Trong các chất sau đây, chất nào không có nguồn gốc vi sinh vật
Trong các chất sau đây, chất nào là chất kháng sinh?
Loại nào sau đây không phải là sản phẩm của quá trình phân giải prôtêin?
Việc sản xuất tương chủ yếu dựa vào 2 loại enzim là
Việc sản xuất bia chính là lợi dụng hoạt động của
Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây?
Sơ đồ đúng về quá trình tổng hợp nên axit nuclêic là:
Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:
Các axit amin nối với nhau bằng liên kết nào sau đây để tạo nên phân tử prôtêin?
Cho các ý sau về quá trình phân giải 1 phân tử đường glucôzơ:
(1) Sản phẩm cuối cùng là khí O2 và H2O.
(2) Tế bào vi khuẩn tích lũy được 36 ATP.
(3) Tế bào vi khuẩn tích lũy được 38 ATP, chiếm 40% năng lượng của phân tử glucôzơ.
(4) Sản phẩm cuối cùng là CO2, H2O và 36 ATP.
Có bao nhiêu phương án đúng?
Ở vi sinh vật, các prôtêin được phân giải thành các axit amin nhờ enzim:
Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là:
Dưới tác dụng của enzim nuclêaza, axit nuclêic sẽ được phân giải thành:
Ở vi sinh vật, lipit được tổng hợp bằng cách liên kết:
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là:
Trong quá trình sinh tổng hợp, prôtêin được tổng hợp bằng cách
Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.
III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.
IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.
Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác