ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12 Phần 1
Xét các đặc điểm sau:
(1) Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong cùng 1 tế bào.
(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Mỗi cặp NST tồn tại thành 4 chiếc giống nhau.
(4) Hàm lượng AND ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
(5) Thường xảy ra ở các loài thực vật có họ hàng thân thuộc.
Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?
Khi nói về gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
(2) Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau thành nhóm liên kết.
(3) Mỗi gen nằm tại một vị trí locut xác định.
(4) Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể dẫn tới thay đổi thành phần và số lượng khi gen trên NST.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16 Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng
Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
(1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen.
(3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%.
(5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.
Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể ?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?
Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.
III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.
IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.
Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.
(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thề thường và nhiễm sắc thể giới tính.
(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên.
(2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp.
(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
(4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y.
(5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.
Một loài ong mật có 2n = 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội - lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ ra một số trứng, trong số trứng đưọc thụ tinh có 0.2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0.05 số trứng thụ tinh nở được; số ong đực nở ra chiếm 0.2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết quả sau:
1. Số con ong chúa được sinh ra là 500 con.
2. Tổng số trứng đưọc ong chúa đẻ ra là 15000.
3. Số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 số ong đực con.
4. Số trứng bị tiêu biến là 4500.
5. Tổng số NST bị tiêu biến là 383.2x104.
Có bao nhiêu kết quả đúng ?
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 11 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều giảm.
III.Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Một loài thực vật, khi tế bào của 1 cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm duy nhất trên 2 cặp NST tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong một tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (X) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
II. Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.
IV. Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra 2 nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
IV. Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
Xét các phát biểu sau:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới phát sinh đột biến gen.
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi môi trường có tác nhân đột biến.
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì
Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp:
1- Đột biến số lượng NST a- hội chứng mèo kêu
2 – Đột biến cấu trúc NST b- bệnh Phênikêtô niệu
3- Đột biến gen c – hội chứng Patau
d – hội chứng siêu nữ
e – hội chứng Claiphento
Câu trả lời đúng là:
Cho các trường hợp sau:
1. Thể đồng hợp lặn.
2. Thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST X ở giới dị giao tử.
4. Gen lặn trên NST X ở giới đồng giao tử.
5. Thể đơn bội.
6. Thể tam nhiễm.
7. Thể 1 nhiễm.
8. Thể khuyết nhiễm.
Số trường hợp gen lặn biểu hiện thành kiểu hình là:
Trong một quần thể chuột, 40% con đực có kiểu hình trội (gen B quy định) liên kết với NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất là
Cặp NST số II ở 1 quần thể động vật có cấu trúc: AB.CDEF và ab.cdef. Kết quả giảm phân của một tế bào sinh dục đực (của một cá thể đột biến trong quần thể) thu được 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử bình thường (AB.CDEF ; ab.cdef) và 2 giao tử không có sức sống (AB.CFef ; ab.cdED). Cơ chế tạo ra các giao tử trên là do
Trong quần thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?
Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, có kiểu gen XY cho cây đực, XX cho cây cái. Một hạt phấn chín thụ phấn cho một tế bào trứng chín, sau đó thụ tinh kép, thì kiểu gen của nhân ở phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?
Câu có nội dung đúng sau đây là:
Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?
Trường hợp nào sau đây có các gen không tạo thành cặp gen alen?
(1). thể tam nhiễm (2). thể một nhiễm (3). thể khuyết nhiễm (4). thể đơn bội
(5). mất đoạn NST (6). Gen chỉ có trên X ở giới dị giao (7). thể đồng hợp(8). thể tam bội
(9). thể một nhiễm kép (10). thể tam nhiễm kép (11). gen ti thể, lục lạp
Tổ hợp các ý đúng là
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm kép có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp và 3 cặp gen dị hợp; còn con cái thì có 2 cặp gen dị hợp và 3 cặp gen đồng hợp. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
Xét các trường hợp nào sau đây:
(1) Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
(2) Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính và sự phân li của NST diễn ra bình thường
(3) Gen nằm trên NST và xảy ra sự rối loạn phân li của NST trong giảm phân.
(4) Các gen cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị với tần số 50%.
Có bao nhiêu trường hợp, gen di truyền theo quy luật phân li của Menđen?
Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là
Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến (ĐB):
Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo thêm 2040 NST đơn. Tất cả các tế bào con được sinh ra sau lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Theo lí thuyết, số NST trong bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:
Bí đỏ là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến xuất hiện ở loại tế bào nào có khả năng di truyền cho thế hệ sau?
Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối
sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?
Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ AAa x ♀ Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là
Loại đột biến nào sau đây có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể?
Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
(1) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.
Cho các phát biểu sau về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
1. Đột biến NST chỉ là những biến đổi trong cấu trúc của NST
2. Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng hơn cho thể đột biến so với đột biến đa bội
3. Đột biến đa bội tương đối hiếm gặp ở động vật
4. Phần lớn các thể đột biến lệch bội NST ở người đều gây chết hoặc mắc các bệnh hiểm nghèo (Down, Turner, v.v…) nên nó không cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?
Dạng đột biến thể lệch bội 2n – 1 = 13 giảm phân bình thường, có thể tạo được tối đa trong quần thể
Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa
Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là trong tế bào sinh dưỡng thể tự đa bội có vật chất di truyền