THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1781
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3898

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Xét các đặc điểm sau:

(1) Là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong cùng 1 tế bào.

(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.

(3) Mỗi cặp NST tồn tại thành 4 chiếc giống nhau.

(4) Hàm lượng AND ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

(5) Thường xảy ra ở các loài thực vật có họ hàng thân thuộc.

Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?

A.
3
B.
5
C.
2
D.
4
Câu 2

Khi nói về gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tồn tại theo cặp alen, trong đó một alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.

(2) Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau thành nhóm liên kết.

(3) Mỗi gen nằm tại một vị trí locut xác định.

(4) Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể dẫn tới thay đổi thành phần và số lượng khi gen trên NST.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16 Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng

A.
Nếu trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa của đột biến thể một ở loài này là 34992.
B.
Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến dẫn đến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử 2n và n + 1.
C.
Một cơ thể đa bội chẵn của loài có thể có số lượng NST trong tế bào là 90.
D.
Số lượng NST trong thể một của loài ở kỳ sau của nguyên phân là 15 NST.
Câu 4

Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
(1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen.
(3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%.
(5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
2
Câu 5

Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể ?

A.
16
B.
18
C.
7
D.
9
Câu 6

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Loài muỗi được tạo ra nhờ đột biến đảo đoạn
B.
Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
C.
Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
D.
Đảo đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
Câu 7

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?    

A.
Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.
B.
Ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào xôma bị đột biến, làm mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
C.
Ung thư là hiện tượng tế bào nhân đôi nhưng không phân li hình thành khối u sau đó di căn.
D.
Những gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư thường được di truyền qua các thế hệ.
Câu 8

Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về bệnh ung thư?

A.
Bệnh ung thư là bệnh khả năng di truyền cho đời sau.
B.
Không kết hôn gần để tránh gây bệnh ung thư ở thế hệ sau.
C.
Ở mức phân tử, bệnh ung thư đều liên quan đến các biến đổi cấu trúc của ADN.  
D.
Để phòng ngừa ung thư cần bảo vệ môi trường sống.
Câu 9

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư? 

A.
Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
B.
Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
C.
Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
D.
Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
Câu 10

Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.

II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.

III. Nêu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân.

IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiều đột biến cấu trúc NST có hại cho cơ thể và thể dị hợp biểu hiện đột biến có hại hơn thể đồng hợp.
II. Mất đoạn NST thường gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể sinh vật.
III. Đột biến lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim ligaza có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia.
IV. Đột biến đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể góp phần tạo nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội thường gây chết hoặc làm giảm sức sống.
VI. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, …) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 12

Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
B.
Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
C.
Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
D.
Đột biến NST là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
Câu 13

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

(1) Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.

(2) Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến.

(3) Xảy ra ở nhiễm cả nhiễm sắc thề thường và nhiễm sắc thể giới tính.

(4) Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 14

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đột biến lêch bội xảy ra phố biến ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B.
Thể đột biên tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
C.
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D.
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 15

Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

A.
Đột biến tam bội.
B.
Đột biến thể một. 
C.
Đột biến thể không.
D.
Đột biến mất đoạn.
Câu 16

Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên.
(2) Gen thứ hai có 3 kiểu gen dị hợp.
(3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
(4) Gen thứ hai nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn tương đồng với nhiễm sắc thể Y.
(5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 17

Một loài ong mật có 2n = 32, loài này xác định giới tính theo kiểu đơn bội - lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh dưỡng. Một ong chúa đẻ ra một số trứng, trong số trứng đưọc thụ tinh có 0.2 số trứng không nở, số ong chúa nở ra chiếm 0.05 số trứng thụ tinh nở được; số ong đực nở ra chiếm 0.2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 312000 NST, số ong thợ con gấp 19 số ong đực và số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 5% tổng số tinh trùng. Bạn Bình đã đưa ra các kết quả sau:
1. Số con ong chúa được sinh ra là 500 con.
2. Tổng số trứng đưọc ong chúa đẻ ra là 15000.
3. Số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 25 số ong đực con.
4. Số trứng bị tiêu biến là 4500.
5. Tổng số NST bị tiêu biến là 383.2x104.
Có bao nhiêu kết quả đúng ?

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 18

Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

A.
3n = 36.
B.
2n = 26. 
C.
2n = 16. 
D.
3n = 24.
Câu 19

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 11 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều giảm.
III.Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 20

Một loài thực vật, khi tế bào của 1 cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm duy nhất trên 2 cặp NST tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong một tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào (X) diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
II. Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.
IV. Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra 2 nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
IV. Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chéo có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 21

Xét các phát biểu sau:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới phát sinh đột biến gen.
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi môi trường có tác nhân đột biến.
(4) Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 22

Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vì

A.
quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng NST.
B.
quần thể cây 4n không thể giao phối được với các cây của quần thể 2n.
C.
quần thể cây 4n giao phối được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ
D.
quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 23

Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp:
1- Đột biến số lượng NST                           a- hội chứng mèo kêu 

2 – Đột biến cấu trúc NST                           b- bệnh Phênikêtô niệu

3- Đột biến gen                                            c – hội chứng Patau

                                                                     d – hội chứng siêu nữ 
                                                                     e – hội chứng Claiphento 

Câu trả lời đúng là:

A.
1-c, d,e ; 2-b ; 3-a
B.
1-a,c ; 2- c ; 3 – d,e
C.
1-b,c,d ; 2 – e ; 3 – a
D.
1- c,d,e ; 2 – a ; 3- b
Câu 24

Cho các trường hợp sau:
1. Thể đồng hợp lặn.
2. Thể dị hợp.
3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST X ở giới dị giao tử.
4. Gen lặn trên NST X ở giới đồng giao tử.
5. Thể đơn bội.
6. Thể tam nhiễm.
7. Thể 1 nhiễm.
8. Thể khuyết nhiễm.
Số trường hợp gen lặn biểu hiện thành kiểu hình là:

A.
6
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 25

Trong một quần thể chuột, 40% con đực có kiểu hình trội (gen B quy định) liên kết với NST giới tính X, không có alen trên Y. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì kiểu giao phối giữa các kiểu gen hay xảy ra nhất là

A.
XbXb và XBY.
B.
XBXb và XbY. 
C.
XbXb và XbY.
D.
XBXB và XbY.
Câu 26

Cặp NST số II ở 1 quần thể động vật có cấu trúc: AB.CDEF và ab.cdef. Kết quả giảm phân của một tế bào sinh dục đực (của một cá thể đột biến trong quần thể) thu được 4 loại giao tử, trong đó có 2 loại giao tử bình thường (AB.CDEF ; ab.cdef) và 2 giao tử không có sức sống (AB.CFef ; ab.cdED). Cơ chế tạo ra các giao tử trên là do

A.
trao đổi chéo giữa 2 crômatit trong đó có cả 2 crômatit có mang chuyển đoạn tương hỗ.
B.
trao đổi chéo kép giữa 2 crômatit trong đó có 1 crômatit có mang lặp đoạn.
C.
trao đổi chéo giữa 2 crômatit không chị em trong đó có 1 crômatit có mang đảo đoạn.
D.
trao đổi chéo giữa 2 crômatit chị em mang đảo đoạn.
Câu 27

Trong quần thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đã xuất hiện một đột biến lặn gây chết cho thể đột biến. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể?

A.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng.
C.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở đoạn không tương đồng.
D.
Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở đoạn tương đồng.
Câu 28

Một loài cây hoa đơn tính khác gốc, có kiểu gen XY cho cây đực, XX cho cây cái. Một hạt phấn chín thụ phấn cho một tế bào trứng chín, sau đó thụ tinh kép, thì kiểu gen của nhân ở phôi và nội nhũ sẽ như thế nào?

A.
Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XYY.
B.
Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XYX và nội nhũ XXY.
C.
Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY.
D.
Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY.
Câu 29

Câu có nội dung đúng sau đây là:

A.
Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B.
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường.
C.
Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D.
Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 30

Ký hiệu bộ NST của loài thứ nhất là (AA), loài thứ hai là (BB). Kiểu gen của cơ thể nào sau đây là kết quả của đa bội hoá cơ thể lai xa giữa hai loài nói trên (thể song nhị bội)?

A.
AaBb.
B.
AABB. 
C.
AAAABBBB.
D.
AAaaBBbb.
Câu 31

Trường hợp nào sau đây có các gen không tạo thành cặp gen alen?
(1). thể tam nhiễm (2). thể một nhiễm (3). thể khuyết nhiễm (4). thể đơn bội
(5). mất đoạn NST (6). Gen chỉ có trên X ở giới dị giao (7). thể đồng hợp(8). thể tam bội
(9). thể một nhiễm kép (10). thể tam nhiễm kép (11). gen ti thể, lục lạp

Tổ hợp các ý đúng là

A.
1,3,6,8,9,10
B.
1,2,3,5,6,10
C.
2,4,5,6,7,11
D.
2,4,5,6,9,11
Câu 32

Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm kép có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là

A.
12
B.
36
C.
66
D.
24
Câu 33

Xét một loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp và 3 cặp gen dị hợp; còn con cái thì có 2 cặp gen dị hợp và 3 cặp gen đồng hợp. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:

A.
80.
B.
160.
C.
320. 
D.
3200.
Câu 34

Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là

A.
16384. 
B.
16. 
C.
1024.
D.
4096.
Câu 35

Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:

A.
75
B.
150
C.
100 
D.
200
Câu 36

Xét các trường hợp nào sau đây:
(1) Các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và sự phân li của NST diễn ra bình thường.
(2) Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính và sự phân li của NST diễn ra bình thường
(3) Gen nằm trên NST và xảy ra sự rối loạn phân li của NST trong giảm phân.
(4) Các gen cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị với tần số 50%.
Có bao nhiêu trường hợp, gen di truyền theo quy luật phân li của Menđen?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là

A.
132
B.
12
C.
144
D.
66
Câu 38

Khẳng định nào sau đây không đúng về đột biến (ĐB):

A.
ĐB giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính.
B.
ĐB tiền phôi có thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính.
C.
ĐB xoma chỉ truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính.
D.
ĐB xảy ra trong nguyên phân không thể truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản hữu tính.
Câu 39

Một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo thêm 2040 NST đơn. Tất cả các tế bào con được sinh ra sau lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Theo lí thuyết, số NST trong bộ NST của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là:

A.
 2n = 16
B.
2n = 4
C.
2n = 8
D.
2n = 18
Câu 40

Bí đỏ là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến xuất hiện ở loại tế bào nào có khả năng di truyền cho thế hệ sau?

A.
 Tế bào lá
B.
Tế bào hạt phấn
C.
Tế bào thân
D.
Tế bào ở đỉnh sinh trưởng
Câu 41

Cho P: ♂ AaBb x ♀ AaBB. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của cơ thể đực có 1 số cặp NST mang Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái có 1 số cặp BB không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường. Quá trình giao phối
sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến?

A.
36
B.
16
C.
12
D.
42
Câu 42

Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ AAa x ♀ Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A.
11 thân cao: 1 thân thấp. 
B.
3 thân cao: 1 thân thấp.
C.
35 thân cao: 1 thân thấp.
D.
5 thân cao : 1 thân thấp.
Câu 43

Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

A.
3n = 30 
B.
2n = 30
C.
2n = 16 
D.
3n = 24
Câu 44

Loại đột biến nào sau đây có thể xuất hiện ngay trong đời cá thể?

A.
Đột biến xoma và đột biến sinh dục
B.
Đột biến tiền phôi.
C.
Đột biến xoma và đột biến tiền phôi 
D.
Đột biến sinh dục và đột biến tiền phôi
Câu 45

Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của gen. Những kiểu đột biến nào dưới đây có thể làm cho 1 gen bình thường (tiền ung thư) thành gen ung thư?
(1) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(4). Đột biến ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.
(5). Đột biến ở vùng mã hóa của gen tiền ung thư.

A.
(1); (2); (4); (5). 
B.
(1); (3); (4); (5). 
C.
(1); (2); (3); (5).
D.
(1); (2); (3); (4).
Câu 46

Cho các phát biểu sau về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
1. Đột biến NST chỉ là những biến đổi trong cấu trúc của NST
2. Đột biến lệch bội thường gây hậu quả nặng hơn cho thể đột biến so với đột biến đa bội
3. Đột biến đa bội tương đối hiếm gặp ở động vật
4. Phần lớn các thể đột biến lệch bội NST ở người đều gây chết hoặc mắc các bệnh hiểm nghèo (Down, Turner, v.v…) nên nó không cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 47

Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phấn cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể?

A.
Tam bội
B.
Lệch bội
C.
Ba nhiễm
D.
Tứ bội
Câu 48

Dạng đột biến thể lệch bội 2n – 1 = 13 giảm phân bình thường, có thể tạo được tối đa trong quần thể

A.
6 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể. 
B.
6 loại giao tử thiếu một nhiễm sắc thể. 
C.
7 loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể. 
D.
7 loại giao tử thiếu một nhiễm sắc thể.
Câu 49

Thể song nhị bội là cơ thể có tế bào chứa

A.
hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội thuộc 2 loài khác nhau.
B.
hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội thuộc cùng một loài.
C.
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của cùng một loài.
D.
hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc hai loài khác nhau.
Câu 50

Điểm khác nhau cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là trong tế bào sinh dưỡng thể tự đa bội có vật chất di truyền

A.
bằng của 1 loài, còn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
B.
gấp đôi của 1 loài, còn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau.
C.
gấp đôi của 1 loài, còn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của 2 loài khác nhau.
D.
gấp đôi của 2 loài khác nhau, còn tế bào của thể dị đa bội mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 1 loài.