THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1782
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 11 - Sinh trưởng và Phát triển
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2875

Ôn tập trắc nghiệm Hoocmôn thực vật Sinh Học Lớp 11 Phần 1

Câu 1

Cho các hoocmôn sau: (1) Auxin, (2) Xitôkinin, (3) Gibêrelin, (4) Êtilen, (5) Axit abxixic. Hoocmôn thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

A.
 (1), (2) và (3)
B.
(4)
C.
(3)
D.
(4) và (5)
Câu 2

Cho các nội dung sau về hai loại hoóc môn auxin và giberelin:

(1) Chỉ có tự nhiên chưa tổng hợp được nhân tạo

(2) vừa có tác dụng kích thích, vừa có tác dụng ức chế tùy thuộc nồng độ

(3) chỉ có ở một số loại cây

(4) kích thích trương dãn tế bào; sinh trưởng của chồi ngọn, rễ; ức chế chồi bên; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt; tác động đến tính hướng sáng, hướng đất

(5) Có ở tất cả thực vật

(6) chỉ có tác dụng kích thích

(7) nguồn tự nhiên và nhân tạo

(8) kích thích thân, lóng cao dài; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm

Phương án trả lời đúng là

A.
Auxin: (1), (2), (4), (5) ; Gibêrelin: (3), (6), (7) , (8)
B.
Auxin: (2), (5), (7), (8) ; Gibêrelin: (1), (3), (4) , (6)
C.
Auxin: (2), (4), (5), (7) ; Gibêrelin: (1), (3), (6) , (8)
D.
Auxin: (2), (4), (5), (7) ; Gibêrelin: (1), (3), (6) , (8)
Câu 3

Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Làm tế bào lớn lên, tác động đến tính hướng sáng, hướng đất, làm chồi và rễ chính sinh trưởng mạnh, kìm hãm sinh trưởng chồi bên, kìm hãm sự rụng, làm chất nguyên sinh chuyển động, là vai trò của loại phitohoocmon:

A.
3
B.
1
C.
2
D.
6
Câu 4

Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Kích thích thân mọc cao, kích thích ra hoa, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm, tác động mạnh đến trao đổi chất là vai trò của phitohoocmon:

A.
5
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 5

Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Phitohoocmon có vai trò kìm hãm sinh trưởng của cành lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, hạt, làm khí khổng đóng là

A.
1
B.
6
C.
2
D.
5
Câu 6

Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm:
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Diệt cỏ là vai trò của hợp chất

A.
6
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 7

Cho các chất có vai trò điều hoà sinh trưởng (phitohoocmon) gồm
1. Auxin
2. Etilen
3. Giberelin
4. CCC, MH, ATIB
5. Axit abxixic
6. 2,4D; 2,4,5T
Các hợp chất 4 có vai trò:

A.
hình thành tế bào mới, cơ quan mới, ngăn chặn sự già hoá
B.
tác động đến sự chín quả
C.
tác động đến sự lớn lên, kéo dài tế bào
D.
làm chậm quá trình sinh trưởng
Câu 8

Hoocmôn Auxin chủ yếu được sinh ở bộ phận nào của cây?

A.
Đỉnh rễ.
B.
Đỉnh của thân và cành.
C.
Hạt đang nảy mầm.
D.
Lá.
Câu 9

Xét các đặc điểm sau

(1) là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một thành phần của cơ thể và di chuyển đến các thành phần khác, tại đó chúng kích thích hay ức chế sinh trưởng

(2) với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi lớn trong cơ thể

(3) kích thích cây phát triển nhanh

(4) trong cây,  hoocmôn thực vật di chuyển trong mạch gỗ và mạch libe

(5) khác biệt về enzim là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hóa, hoocmôn hoạt hóa cả một chương trình phát sinh hình thái như kích thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hóa sinh

Đặc điểm chung của hoocmôn thực vật là những đặc điểm?

A.
(1), (2), (3) và (4)
B.
(1), (2), (3) và (5)
C.
(1), (2), (4) và (5)
D.
(1), (3), (4) và (5)
Câu 10

Cho các cơ quan sau

(1) Chồi

(2) Hạt đang nảy mầm

(3) Lá đang sinh trưởng

(4) Thân

(5) Tầng phân sinh bên đang hoạt động

(6) Nhị hoa

Auxin có nhiều trong

A.
(1), (2), (3), (5) và (6) 
B.
(1), (2), (3), (4) và (5)
C.
(1), (2), (4), (5) và (6) 
D.
(1), (2), (3), (4) và (6)
Câu 11

Xác định câu đúng (Đ). Sai (S)  ở những nội dung nói về gibêrelin

(1) gibêrelin kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào

(2) gibêrelin ngăn chặn sự rụng lá, hoa

(3) gibêrelin được tổng hợp ở bao lá mầm của phổi hạt

(4) gibêrelin được vận chuyển trong hệ mạch xilem

(5) gibêrelin được tổng hợp ở rễ của cây

A.
1Đ, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ
B.
1S, 2S, 3Đ, 4S, 5Đ
C.
1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5Đ
D.
1Đ, 2Đ, 3S, 4S, 5Đ
Câu 12

Êtilen được sinh ra ở?

A.
hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh
B.
hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
C.
hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín
D.
hầu hết các  phần khác nhau của cây, đặc biệt  trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín
Câu 13

Cho các hoocmôn sau

(1) Auxin

(2) Xitôkinin

(3) Gibêrelin

(4) Êtilen

(5) Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

A.
(1) và (2)  
B.
(4)
C.
(3) 
D.
(4) và (5)
Câu 14

Vai trò  chủ yếu của axit abxixic (AAB)  là kìm hãm sự sinh trưởng của?

A.
Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
B.
Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
C.
Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
D.
Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Câu 15

Xét các đặc điểm sau

(1) Thúc quả chóng chín

(2) ức chế rụng lá và rụng quả

(3) kìm hãm rụng lá

(4) rụng quả

(5) kìm hãm rụng lá

(6) kìm hãm rụng quả

Đặc điểm nói về vai trò của etilen là

A.
(2), (4) và (5) 
B.
(2), (3) và (5)
C.
(1), (3) và (4) 
D.
(2), (5) và (6)
Câu 16

Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA)  và auxin nhân tạo (AAN, AIB) nhằm mục đích?

A.
kích thích ra rễ ở cành giâm,  cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B.
kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C.
hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết,  tăng tỷ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực vật,  diệt cỏ
D.
 kích thích ra rễ ở cành giâm,  cành chiết,  tăng tỉ lệ thụ quả,  tạo quả không hạt,  nuôi cấy mô và tế bào thực vật,  diệt cỏ
Câu 17

Tương quan giữa AAB/GA điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

A.
Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
B.
Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
C.
Trong hạt nảy mầm, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt khô, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
D.
Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại còn AAB giảm rất mạnh.
Câu 18

Hoocmon Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở:

A.
Chồi nách
B.
C.
Đỉnh thân
D.
Rễ.
Câu 19

Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là

A.
tính chuyển hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B.
với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C.
được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D.
được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
Câu 20

Loại hoocmon nào đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong vận động quấn vòng ở thực vật?

A.
Giberelin
B.
Auxin
C.
Xitokinin
D.
Axit abxixic
Câu 21

Giberelin là một loại hoocmon kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của cây,… Giberelin được sinh ra chủ yếu ở

A.
lá và rễ.
B.
chồi đang nảy mầm.
C.
hạt.
D.
củ.
Câu 22

Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn: 

A.
axit abxixic và giberelin.
B.
xitôkinin và etilen.
C.
auxin và xitokinin.
D.
giberelin và etilen.
Câu 23

Auxin chủ yếu sinh ra ở:

A.
đỉnh của thân và cành.
B.
lá, rễ.
C.
tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.
D.
thân, cành.
Câu 24

Cho các phát biểu về phitohoocmôn:

(1) Auxin được sinh ra chủ yếu ở rễ cây.

(2) Axit abxixic liên quan đến sự đóng mở khí khổng.

(3) Êtilen có vai trò thúc quả chóng chín, rụng lá.

(4) Nhóm phitohoocmôn có vai trò kích thích gồm: auxin, gibêrelin và axit abxixic.

(5) Để tạo rễ từ mô sẹo, người ta chọn tỉ lệ auxin: xitokinin > 1.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 25

Để thúc đẩy quả chín nhanh hơn, ta có thể sử dụng loại hoocmon nào sau đây:

A.
Auxin
B.
Xitokinin
C.
Gibêrelin
D.
Êtilen
Câu 26

Auxin có tác dụng kích thích nảy mầm của hạt

A.
Chồi, ra hoa
B.
Chồi, ra lá
C.
Chồi, ra rễ phụ
D.
Chồi, ra quả
Câu 27

Cho các hoocmôn sau

  1. Auxin
  2. Xitôkinin
  3. Gibêrelin
  4. Êtilen
  5. Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

A.
(1) và (2)
B.
(4)
C.
(3)
D.
(4) và (5)
Câu 28

Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh, muốn quả dứa chín sớm, thì cần bổ sung cho cây chất điều hòa sinh trưởng nào sau đây?

A.
Auxin
B.
Etylen
C.
Axit abxixic
D.
Giberelin
Câu 29

Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

A.
Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA
B.
Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau
C.
Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại
D.
Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh
Câu 30

Đặc điểm không có ở hoocmôn thực vật là

A.
Tính chuyển hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao
B.
Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
C.
Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây
D.
Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác
Câu 31

Xitôkinin có tác dụng kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và

A.
Phát triển chồi bên, làm tăng sự hóa già của tế bào
B.
Phát triển chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
C.
Làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hóa già của tế bào
D.
Làm chậm sự phát triển của chồi bên, làm chậm sự hóa già của tế bào
Câu 32

Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của

A.
Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
B.
Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
C.
Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng
D.
Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở
Câu 33

Gibêrelin được dùng để

A.
Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
B.
Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt
C.
Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt
D.
Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt
Câu 34

Người ta tiến hành thí nghiệm cắt hai đỉnh của hai cây hướng dương, sau đó bôi một lớp bột chứa axit indol axetic (AIA) lên vết cắt của một trong hai cây. Quan sát sự sinh trưởng, phát triển của 2 cây trong một thời gian. Cho biết các chỉ tiêu sinh lí và điều kiện ngoại cảnh khác của hai cây trên là giống nhau. Chỉ ra phát biểu sai về thí nghiệm trên?

A.
Cây được bôi một lớp chứa axit AIA có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
B.
Một trong hai cây có số lượng chồi bên nhiều hơn cây còn lại
C.
AIA là một loại chất kích thích sinh trưởng
D.
Trong thí nghiệm trên việc cắt đỉnh của cây hướng dương nhằm mục đích loại bỏ nguồn sản xuất auxin
Câu 35

Xét các đặc điểm sau

  1. Thúc quả chóng chín
  2. Ức chế rụng lá và rụng quả
  3. Kìm hãm rụng lá
  4. Rụng quả
  5. Kìm hãm rụng lá
  6. Kìm hãm rụng quả

Đặc điểm nói về vai trò của etilen là

A.
(2), (4) và (5)
B.
(2), (3) và (5)
C.
(1), (3) và (4)
D.
(2), (5) và (6)
Câu 36

Cho các dụng cụ, hóa chất và các đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn?

  1. Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây, cây còn lại giữ nguyên
  2. Cắt chồi ngọn của 2 cây
  3. Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cây, còn cây kia để nguyên
  4. Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây
  5. Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn
  6. Dùng hai miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây
  7. Lấy hai cây con làm thí nghiệm
A.
1, 7
B.
2, 6, 7
C.
4, 5, 7
D.
2, 3, 7
Câu 37

Auxin chủ yếu sinh ra ở

A.
Đỉnh của thân và cành
B.
Lá, rễ
C.
Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả
D.
Thân, cành
Câu 38

Khi nói về phitocrom, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
B.
Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
C.
Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng
D.
Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, không có bản chất là protein và được chứa trong các lá được chiếu sáng
Câu 39

Khi nói về vai trò điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của hoocmon thực vật, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Sự phân hóa giới tính của hoa liên quan đến hàm lượng hoocmon trong cây
B.
Ở cây non nhiều rễ phụ thì đa phần sẽ phát triển thành cây đực
C.
Cây có rễ nhiều lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực và hoa cái bằng nhau, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng
D.
Cây có nhiều rễ và ít lá, có sự cân bằng hoocmon thì tỷ lệ hoa đực bằng hoa cái, giới tính đực cái cũng ở trạng thái cân bằng
Câu 40

Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) nhằm mục đích

A.
Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B.
Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C.
Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D.
Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
Câu 41

Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa

A.
Cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao
B.
Thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao
C.
Vừa phải
D.
Không có tính chuyên hóa
Câu 42

Cho các cơ quan sau

  1. Chồi
  2. Hạt đang nảy mầm
  3. Lá đang sinh trưởng
  4. Thân
  5. Tầng phân sinh bên đang hoạt động
  6. Nhị hoa

Auxin có nhiều trong

A.
 (1), (2), (3), (5) và (6)
B.
(1), (2), (3), (4) và (5)
C.
(1), (2), (4), (5) và (6)
D.
(1), (2), (3), (4) và (6)
Câu 43

Kết luận không đúng về chức năng của xitôkinin là
 

A.
Thúc đẩy sự phát triển của quả.
B.
Kích thích sự phân chia tế bào chồi (mô phân sinh).
C.
Thúc đẩy sự nảy mầm và ra hoa.
D.
Thúc đẩy sự tạo chồi bên.
Câu 44

Kết luận không đúng về chức năng của auxin là
 

A.
Thúc đẩy sự phát triển của quả.
B.
Kích thích hình thành và kéo dài rễ.
C.
Kích thích vận động hướng sáng, hướng đất.
D.
Thúc đẩy sự ra hoa.
Câu 45

Đặc điểm nào dưới đây không đúng với auxin?
 

A.
Vận chuyển không cần năng lượng.
B.
Vận chuyển theo mạch rây và mạch gỗ.
C.
Chủ yếu được sinh ra ở đỉnh thân và cành.
D.
Có nhiều trong chồi, hạt đang nảy mầm.
Câu 46

Ở thực vật, gibêrelin có tác dụng
 

A.
Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao cây.
B.
Kích thích nảy mầm của hạt.
C.
Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.
D.
Kích thích ra rễ phụ.
Câu 47

Khi nói về gibêrelin (GA), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kích thích sinh trưởng tế bào theo chiều dài.
(2) Kích thích ra hoa.
(3) Là một trong hai thành phần của hoocmôn ra hoa – florigen.
(4) Tác dụng kích thích hay kìm hãm không phụ thuộc vào nồng độ.
(5) Trong phân tử có chứa nguyên tố nitơ.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 48

Ở thực vật, hoocmôn gibêrelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sau đây?
(1) Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.
(2) Kích thích nảy mầm của hạt.
(3) Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.
(4) Kích thích ra rễ phụ.
(5) Tạo quả không hạt.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 49

Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, axit abxixic (AAB) có bao
nhiêu tác dụng sau đây?
(1) Tác động đến sự rụng lá.
(2) Kích thích sự già hóa.
(3) Tác động đến sự chín quả.
(4) Ức chế sự sinh trưởng.
(5) Tăng khả năng chịu hạn của cây.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 50

Trong thí nghiệm nuôi cấy mô, khi tế bào nhu mô sinh trưởng tạo mô sẹo chưa phân chia và chưa phân hóa để kích thích sự ra rễ và mọc chồi của mô sẹo, người ta đã điều chỉnh tỉ lệ các loại hoocmôn nào trong môi trường nuôi cấy?
 

A.
Auxin/Êtilen. 
B.
AIA/GA
C.
AIA/Xitôkinin. 
D.
AAB/Xitôkinin.