THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1783
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5012

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng là 144 NST. Bộ NST lưỡng bội của loài đó và dạng đột biến đã xảy ra là

A.
2n = 10; thể một kép. 
B.
2n = 7; thể một. 
C.
2n = 8; thể ba.
D.
2n = 9; thể không. 
Câu 2

Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể giới tính X. Người đó bị hội chứng

A.
tớc nơ. 
B.
siêu nữ. 
C.
đao 
D.
claiphentơ. 
Câu 3

Loài có 2n = 44. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 3 đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 315 NST. Thể đột biến trên thuộc dạng

A.
thể ba. 
B.
thể không 
C.
thể một. 
D.
thể tam bội. 
Câu 4

Để có thể tạo ra loại tinh trùng mang cả hai nhiễm sắc thể giới tính XY, sự rối loạn trong phân ly của nhiễm sắc thể phải xảy ra ở

A.
kì giữa của lần phân bào I của giảm phân. 
B.
kì sau của lần phân bào II của giảm phân. 
C.
kì sau của lần phân bào I của giảm phân. 
D.
kì giữa của lần phân bào II của giảm phân.
Câu 5

Trong một quần thể, người ta phát hiện thấy nhiễm sắc thể có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể là

1. MNOPQRS. 2. MNORQPS. 3. MRONQPS. 4. MQNORPS.

Giả sử nhiễm sắc thể 3 là nhiễm sắc thể gốc, hướng phát sinh đột biến đảo đoạn là

A.
1 ← 2 → 3 → 4. 
B.
1 → 2 → 3 → 4. 
C.
1 ← 2 ← 3 → 4. 
D.
4 → 3 → 2 → 1. 
Câu 6

Điểm khác nhau cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội không phải là ở điểm nào sau đây?

A.
Dạng tứ bội bị bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính. 
B.
Dạng tứ bội có sức sống, khả năng sinh trưởng và chống chịu cao hơn dạng lưỡng bội.
C.
Dạng tứ bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội.
D.
Dạng tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi dạng lưỡng bội.
Câu 7

Một tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật nguyên phân 3 lần liên tiếp đã nhận của môi trường 322 nhiễm sắc thể đơn. Loài sinh vật này là 

A.
người. 
B.
ruồi giấm. 
C.
đậu Hà Lan. 
D.
lúa nước.
Câu 8

Cho hai cây tứ bội Aaaa và AAAa giao phấn với nhau, con lai thu được tỷ lệ cơ thể có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ là

A.
1/4.    
B.
1/36.
C.
8/36.  
D.
1/2.  
Câu 9

Với hai gen alen B;b, tế bào tam bội có thể có những kiểu gen nào sau đây? 

A.
BBb, Bbb, BBB, bbb     
B.
BB,bb và Bb.     
C.
BBbb, BBB và bbb. 
D.
BBB, BBb và bb. 
Câu 10

Các loại giao tử của cây tứ bội có kiểu gen Aaaa là 

A.
1AA: 1Aa. 
B.
1AA: 4Aa: 1aa. 
C.
1Aa: 1aa.    
D.
1AA: 1aa.
Câu 11

Sự rối loạn một cặp NST trong quá trình phân bào đã tạo nên đột biến 

A.
thể ba hoặc thể một. 
B.
thể tứ bội hoặc thể ba. 
C.
Thể tam bội hoặc thể song nhị bội. 
D.
Thể không hoặc đơn bội.
Câu 12

Trong các tế bào sinh dưỡng của một thể dị bội, bộ NST bị thiếu 2 chiếc thuộc 2 cặp NST đồng dạng khác nhau. Thể dị bội này được gọi là thể 

A.
một kép. 
B.
ba đơn. 
C.
bốn đơn. 
D.
ba kép. 
Câu 13

Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là 

A.
5/36.
B.
1/36.      
C.
8/36.       
D.
18/36.       
Câu 14

Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên NST X làm mắt lồi biến thành mắt dẹt. Nguyên nhân phát sinh dạng đột biến này có thể do rối loạn quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở ở kì đầu

A.
trong lần phân bào 2 của giảm phân ở ruồi đực mắt lồi.
B.
trong lần phân bào 2 của giảm phân ở ruồi cái mắt lồi.
C.
trong lần phân bào 1 của giảm phân ở ruồi cái mắt lồi. 
D.
trong lần phân bào 1 của giảm phân ở ruồi đực mắt lồi
Câu 15

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một hợp tử của loài này sau 4 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 400. Hợp tử trên có thể phát triển thành 

A.
thể một. 
B.
thể bốn. 
C.
thể không. 
D.
thể ba. 
Câu 16

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 24, trong đó cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3 đều có 4 nhiễm sắc thể. Đây là đột biến lệch bội dạng 

A.
thể ba. 
B.
thể bốn kép. 
C.
thể không. 
D.
thể một kép. 
Câu 17

Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 150 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng 

A.
thể ba. 
B.
thể không. 
C.
thể một. 
D.
thể đa. 
Câu 18

Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu một tế bào của loài tham gia giảm phân mà cặp NST Bb không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là: 

A.
AaBb và b hoặc AAB và Bb. 
B.
A và Bb hoặc a và Bb. 
C.
ABb và a hoặc aBb và A. 
D.
AaB và b hoặc Aab và B. 
Câu 19

Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 1 và một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 

A.
2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. 
B.
2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. 
C.
2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. 
D.
2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. 
Câu 20

Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể? 

A.
Bốn loại.
B.
Hai loại. 
C.
Ba loại. 
D.
Một loại. 
Câu 21

Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là 

A.
2n = 46. 
B.
2n = 24. 
C.
2n = 22. 
D.
2n = 42. 
Câu 22

Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con có tổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử thiếu 1 NST? 

A.
3
B.
7
C.
5
D.
1
Câu 23

3 tế bào sinh giao tử đực của ruồi giấm giảm phân thực tế cho nhiều nhất bao nhiêu loại tinh trùng, biết rằng cấu trúc các cặp NST của các tế bào sinh giao tử đực khác nhau và không có gì thay đổi trong quá trình giảm phân? 

A.
8
B.
12
C.
6
D.
2
Câu 24

Một tế bào sinh dục của một loài côn trùng tiến hành nguyên phân một số lần đã đòi môi trường nội bào cung cấp 120 NST đơn. Tất cả các tế bào sinh ra đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong các giao tử là 256. Số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của loài là

A.
3,6
B.
5,8
C.
4,8
D.
4,4
Câu 25

Có một tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh.

Biết 2n = 38, hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là: 

A.
12, 192. 
B.
4, 64 
C.
8, 128 
D.
10, 192 
Câu 26

Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? 

A.
Đột biến điểm. 
B.
Đột biến tự đa bội. 
C.
Đột biến dị đa bội. 
D.
Đột biến lệch bội. 
Câu 27

Mô tả nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? 

A.
Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có một cặp khác nhau ở hai giới. 
B.
NST giới tính chỉ gồm một cặp đồng dạng, giống nhau ở hai giới.
C.
Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.
D.
Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Câu 28

Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là 

A.
nguyên phân. 
B.
nhân đôi nhiễm sắc thể 
C.
giảm phân. 
D.
thụ tinh. 
Câu 29

Đột biến nào sau đây thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

A.
Đột biến tạo nên triệu chứng Claifentơ. 
B.
Đột biến gây bệnh máu khó đông.
C.
Đột biến tạo nên triệu chứng Đao.
D.
Đột biến gây ung thư máu.
Câu 30

Xét các trường hợp sau:

1. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng NST tương đồng.

2. Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc trong lục lạp).

3. Gen nằm trên NST thường ở loài lưỡng bội.

4. Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng với NST giới tính Y.

5. Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng với NST X của giới XY.

Có bao nhiêu trường hợp gen tồn tại thành cặp alen?

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 31

Ở thực vật, khi cơ thể bị đột biến đa bội hoặc gặp môi trường có điều kiện thuận lợi, giàu dinh dưỡng thì cơ thể có thường biến theo hướng sinh trưởng nhanh, kích thước to lớn hơn lúc bình thường. Có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được cây này là do đột biến đa bội hay do thường biến?

(1) Lấy hạt của cây đem trồng ở môi trường mới và so sánh kiểu hình với các cây của loài này ở trong môi trường mới này.

(2) Sử dụng phương pháp quan sát bộ NST của tế bào ở cây này và so sánh với bộ NST của loài.

(3) Cho cây này lai phân tích để xác định kiểu gen đồng hợp hay dị hợp.

(4) Cho cây này lai với các cây cùng loài, dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con để rút ra kết luận. 

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Cho biết bộ nhiễm sắc thể của châu chấu 2n=24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.

II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 nhiễm sắc thể kép và tế bào chứa 11 nhiễm sắc thể kép.

III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân. IV. Quan sát bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 33

Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F­1 là

A.
80,04%.    
B.
79,8%.       
C.
79,2%.
D.
98,8%.
Câu 34

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 35

Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là

A.
1/32
B.
4/32
C.
5/32
D.
7/32
Câu 36

Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?

(1) Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.

(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phí.

(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.

(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 37

Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?

(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen \({Ab \over aB}\) giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.

(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen\({AbD \over abd}\)giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.

(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.

 (5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen\({Ab \over aB}\)XDXd  giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 38

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Đột biến gen xảy ra trong nguyên phân, truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính là dạng

A.
đột biến tiền phôi
B.
đột biến xoma
C.
đột biến giao tử
D.
đột biến trung tính
Câu 40

Phương pháp giúp tạo ra các giống mới có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen là

A.
dung hợp tế bào trần.
B.
nuôi cấy mô, tế bào.
C.
nuôi cấy hạt phấn. 
D.
lai hữu tính kết hợp với chọn lọc.
Câu 41

Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:

Hậu quả của hiện tượng này:

A.
Thể khảm
B.
Thể không nhiễm 
C.
Thể ba 
D.
Thể tứ bội.
Câu 42

Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:

I. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).

II. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.

III. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.

IV. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).

Số kết luận đúng là:

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 43

Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng?

I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.

II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 44

Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 4, giả sử một cơ thể đực của loài này có bộ NST được kí hiệu là AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể trên đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Aa, còn cặp Bb thì không xảy ra trao đổi chéo.- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cặp Bb, còn cặp Aa thì không xảy ra trao đổi chéo.- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp NST Aa, Bb.(Biết quá trình trao đổi chéo chỉ xảy ra ở 2/4 sợi crômatit khác nguồn trong cặp tương đồng)Số tế bào tinh trùng được tạo ra trong quá trình giảm phân nói trên chứa hoàn toàn NST của mẹ (không mang đoạn trao đổi chéo của bố) là

A.
75
B.
100
C.
200
D.
150
Câu 45

Một loài động vật có 2n = 8 NST (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 20% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1, 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 2; cặp NST số 3 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là:

A.
4,5%.
B.
3%
C.
12%
D.
18%
Câu 46

Một cá thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb, trong đó A, B là các NST có nguồn gốc từ bố còn a, b là các NST có nguồn gốc từ mẹ. Giả sử có 304 tế bào sinh dục của cá thể này thực hiện giảm phân hình thành tinh trùng, trong đó 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Aa, 72 tế bào xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm chỉ ở 1 cặp NST Bb. Các tế bào sinh tinh còn lại xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở đồng thời 2 cặp NST Aa và Bb. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng tinh trùng mang cả 2 NST có nguồn gốc từ mẹ không có trao đổi chéo là

A.
38
B.
104
C.
26
D.
152
Câu 47

Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 gen theo thứ tự là ABCD; trên nhiễm sắc thể số 2 có 3 gen theo thứ tự là EGH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 574 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 7 tính trạng với cơ thể có kiểu hình lặn về 7 tính trạng.
II. Cho 2 cơ thể có kiểu gen khác nhau lai với nhau, sẽ có tối đa 11982960 phép lai.
III. Có tối đa 14 phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng với cơ thể đồng hợp lặn.
IV. Phép lai giữa 2 cơ thể đều có kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ cho đời con có tối đa 3 kiểu gen.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 48

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào bình thường:

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:

I.Tế bào 1 đang ở kì sau 2 của giảm phân với bộ NST 2n = 8.

II.Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8.

III.Cơ thể mang tế bào 1 có thể có kiểu gen đồng hợp hoặc dị hợp.

IV.Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb.

Số phát biểu không đúng là:

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 49

Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

A.
2n = 18
B.
2n = 14
C.
2n = 8
D.
 2n=16
Câu 50

Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.

(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân

(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm

(4) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau

(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4