THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1785
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể)
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2899

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Giả sử có 1 cá thể của loài này bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 1 và đột biến lặp đoạn nhỏ ở 1 nhiễm sắc thể thuộc cặp số 3. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Tổng số giao tử tạo ra có 75% số giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.

II. Các gen còn lại trên nhiễm sắc thể số 1 đều không có khả năng nhân đôi.

III. Mức độ biểu hiện của các gen trên nhiễm sắc thể số 3 luôn tăng lên.

IV. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 5 nhiễm sắc thể.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 2

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

I. Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.

II. Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.

III. Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

IV. Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 3

Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu  \( {ABCD \over aedb} {MNpqo \over mnPQO} {HKL \over HKL}\). Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen \( {ABCD \over abcd} {MNpqo \over mnPQO} {HKL \over HKL}\) 

theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 4

Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

(1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n)

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n)

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 5

Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế  một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

A.
A = T = 250; G = X = 390
B.
A = T = 249; G = X = 391
C.
A = T = 251; G = X = 389
D.
A = T = 610; G = X = 390
Câu 6

Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Ở loài này có tối đa 4 thể đột biến thể ba

(2) Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

(3) Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 432 kiểu gen.

(4) Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử n và (n+1), tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

A.
1
B.
0
C.
2
D.
3
Câu 7

Khi nói về quá trình di truyền các tính trạng, có hiện tượng một số tính trạng luôn đi cùng nhau và không xảy ra đột biến. Có các nội dung giải thích cho hiện tượng trên:

I. Các gen quy định các tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra trao đổi đoạn tương ứng.

II. Các tính trạng trên do một gen quy định.

III. Các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn hoàn.

IV. Nhiều gen quy định 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung.

Số nội dung giải thích đúng là

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 8

Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 30% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ

A.
2%
B.
31%
C.
63%
D.
62%
Câu 9

Ở phép lai ♂AaBbDdEe × ♀AabbddEe. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường; Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ

A.
28%
B.
2%
C.
0,2%
D.
88,2%
Câu 10

Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1

A.
Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
B.
Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ
C.
Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên
D.
Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên
Câu 11

Chọn nhận xét sai

A.
Tế bào xoma của con chấu chấu đực bình thường có số NST là số lẻ
B.
Giới di giao XY nhận gen trên X từ giới đồng giao XX ở thế hệ P
C.
Gen trên X của giới đồng giao XX ở thế hệ P chỉ truyền cho con dị giao XY
D.
Gen quy định tính trạng thường có ở cả NST thường và NST giới tính
Câu 12

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Đảo đoạn làm cho một gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.
B.
Mất đoạn có thể không làm thay đổi trật tự gen trên nhiễm sắc thể.
C.
Chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
D.
Lặp đoạn không làm thay đổi vị trí của tâm động trên một nhiễm sắc thể.
Câu 13

Xét các bệnh tật di truyền do đột biến ở người như sau:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Ung thư máu.
(4) Bệnh máu khó đông. (5) Tật dính ngón tay số 2 và số 3.
Các bệnh tật di truyền do đột biến NST gây ra gồm:

A.
1,4
B.
2,5
C.
4,5
D.
2,3
Câu 14

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật?

A.
Đột biến điểm.
B.
Đột biến dị đa bội.
C.
Đột biến tự đa bội. 
D.
Đột biến lệch bội.
Câu 15

Xét một loài chỉ có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? 

I. Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 

II. Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 

III. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa. 

IV. Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai. 

Phương án đúng:  

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 16

Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là

A.
75% con gái
B.
25% tổng số con
C.
75% con trai
D.
50% tổng số con
Câu 17

Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A.
Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
B.
Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau
C.
Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau
D.
Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1
Câu 18

Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A.
Đều có kiểu gen Nn
B.
Đều có kiểu gen nn
C.
Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là
D.
Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
Câu 19

Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?

A.
Aa x Aa
B.
aa x aa
C.
AA x Aa
D.
AA x AA
Câu 20

Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A.
1/4
B.
1/3
C.
3/4
D.
2/3
Câu 21

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A.
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B.
sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C.
sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D.
sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 22

 Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A.
Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B.
Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C.
Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D.
F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 23

Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do

A.
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B.
sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C.
sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D.
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
Câu 24

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A.
Cho F1 lai phân tích
B.
Cho F2 tự thụ phấn
C.
Cho F1 giao phấn với nhau
D.
Cho F1 tự thụ phấn
Câu 25

Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

(3) Tạo các dòng thuần chủng.

(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là

A.
(2) → (3) → (4) → (1)
B.
(1) → (2) → (4) → (3)
C.
(3) → (2) → (4) → (1)
D.
(1) → (2) → (3) → (4)
Câu 26

Người mắc bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là đột biến dạng thể ba?

A.
Hội chứng Đao
B.
Bệnh ung thư vú
C.
Hội chứng Tơcno
D.
Bệnh pheninketo niệu
Câu 27

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trị của gen trên NST?

A.
Đột biến đa bội và đột biến lệch bội
B.
Đột biến lệch bội và đột biến chuyển đoạn
C.
Đột biến chuyển đoạn và đảo đoạn
D.
Đột biến gen và đột biến lệch bội
Câu 28

Ở một loại động vật có 2n = 24. Trong nhân các tế bào ở đầu kì của lần nguyên phân thứ hai của một hợp tử ở loài này chứa tổng số bao nhiêu phân tử ADN?

A.
384
B.
48
C.
96
D.
192
Câu 29

Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Số loại thể ba khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là

A.
15
B.
6
C.
14
D.
13
Câu 30

Đột biến lệch bội xảy ra ở một cặp NST trong nguyên phân của tế vào sinh dưỡng 2n sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST

A.
2n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và 2n – 2
B.
2n + 2 và 2n – 1 hoặc 2n + 1 và 2n – 2
C.
n + 1 và 2n – 1 hoặc 2n + 2 và n – 2
D.
2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 và n – 1
Câu 31

Một loài thực vật, A – quy định quả đỏ, a – quy định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội, hạt phấn (n+1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/6?

A.
Mẹ Aa x Bố AAa
B.
Mẹ Aaa x Bố AA
C.
Mẹ AAa x Bố AA
D.
Mẹ Aa x Bố Aaa
Câu 32

Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra

A.
hai tinh trùng thiếu một NST và hai tinh trùng bình thường
B.
hai tinh trùng bình thường, một tinh trùng có hai NST số 21 và một tinh trùng không có NST số 21
C.
hai tình trùng thừ 1 NST và số 21 và hai tinh trùng thừa một NST số 21
D.
hai tinh trùng thiếu một NST số 21 và hai tinh trùng thừa 1 NST số 21
Câu 33

Rối loạn phân li cặp NST giới tính trong giảm phân I ở bố, mẹ giảm phân bình thường, qua thụ tinh tạo ra

A.
thể 3X, hội chứng Tơcno
B.
thể 3X, hội chứng Claiphento
C.
hội chứng Tocno, hội chứng Caliphento
D.
hội chứng Đao, hôi chứng Tơcno
Câu 34

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento

(5) Dính ngón tay số 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno

(8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?

A.
(4), (7), và (8)
B.
(4), (7) và (2)
C.
(1), (3) và (9)
D.
(1), (3) và (8)
Câu 35

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Đường lactozo làm bất hoạt protein ức chế bằng cách bám vào protein ức chế làm cho cấu trúc không gian của protein ức chế bị thay đổi.
B.
Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã khác nhau.
C.
Trong một operon Lac, các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
D.
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 36

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
B.
Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.
C.
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D.
Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa nucleotit trên mạch gốc với nucleotit của môi trường nội bào theo nguyên tắc A với T, G với X và ngược lại.
Câu 37

Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vị trí khuẩn E. coli?

A.
Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B.
Gen điều hòa R quy định tổng hợp protein ức chế.
C.
Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D.
Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo.
Câu 38

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Gen đột biến trội ở dạng dị hợp có thể biểu hiện thành thể đột biến
B.
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống
C.
Trong quá trình phiên mã nếu lắp ráp sai nguyên tắc bổ sung thì sẽ gây đột biến gen
D.
Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể tạo ra đột biến gen
Câu 39

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Khi riboxom tiếp xúc với codon 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.

(2) Mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng dịch mã.

(3) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 5’ → 3’ trên phân tử mARN.

(4) Mỗi phân tử tARN có nhiều bộ ba đối mã (anticodon).

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40

Cơ chế phát sinh đột biến thể lệch bội là do tác nhân gây đột biến

A.
làm rối loạn sự phân li của 1 cặp NST ở kì sau của giảm phân
B.
làm cho NST bị đứt gãy rồi tái kết hợp bất bình thường
C.
làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li trong phân bào
D.
làm rối loạn quá trình nhân đôi hoặc trao đổi chéo của NST trong phân bào
Câu 41

Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 2 không phân li trong kì sau I, các tế bào khác giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, khi tất cả các tế bào hoàn tất quá trình giảm phân thì số loại giao tử có 7 NST chiếm tỉ lệ

A.
2% 
B.
0,5%
C.
19%
D.
0,25%
Câu 42

Một gen của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gen con. Mỗi gen con phiên mã 5 lần tạo mARN. Tất cả các phân tử mARN đều tham gia dịch mã và mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptit được tồng hợp và số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

A.
200 và 80000
B.
25 và 59850
C.
200 và 79800
D.
75 và 29925
Câu 43

Nhận định nào sau đây là đúng với đột biến cấu trúc đỏa đoạn NST?

A.
Đảo đoạn là nguyên nhân gây bệnh ung thư máu ở người.
B.
Đảo đoạn không làm thay đổi trình tự phân bố gen trên các NST.
C.
Đảo đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza ở lúa đại mạch.
D.
Đảo đoạn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 44

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?

A.
Exon là đoạn ADN mã hóa các axit amin nằm trong vùng điều hòa của gen
B.
Vùng kết thúc của gen ở vi khuẩn có những trình tự nucleotit không mã hóa axit amin
C.
Mỗi gen cấu trúc có 3 trình tự nucleotit theo thứ tự: vùng điều hòa – mã hóa – kết thúc
D.
Vùng điều hào của gen là vùng mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
Câu 45

Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp 1 phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nucleotit được sử dụng là

A.
U, G và X
B.
G, A và X
C.
G, A và U
D.
U, X và A
Câu 46

Ở một loài thực vật, các đổ biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n – 1) tự thụ phấn, biết rằng các giao từ (n – 1) vẫn có khả năng thụ tinh những các thể đột biến không nhiễm (2n – 2) đều bị chết. Tính theo lí thuyết, trong số các hợp tử sống sotsm tỉ lệ các hợp tử mang bộ NST 2n được tạo ra là bao nhiêu?

A.
1/3
B.
1/2
C.
1/4
D.
2/3
Câu 47

Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế bào nhân thực thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?

A.
Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của ADN, trên đó làm khuôn mẫu sinh tổng hợp protein.
B.
mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen.
C.
Không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu và vùng kết thúc của gen.
D.
mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã được loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn exon để tạo thành mARN trưởng thành.
Câu 48

Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể được tạo ra?

A.
Giao tử có 1275 T
B.
Giao tử có 1275 X
C.
Giao tử có 525 A
D.
Giao tử có 1500 G
Câu 49

Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ chế điều hòa hoạt động gen trong operon Lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli?

A.
Khi môi trường có lactozo và không có lactozo, gen R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của operon Lac.
B.
Vùng khởi động là trình tự nucleotit mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
C.
Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành.
D.
Vùng vận hành là trình tự nucleotit có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
Câu 50

Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nucleotit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 có số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng 1/2 spps nucleotit của G. Khi gen phiên mã mộ số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 nucleotit loại U. Số lượng nucleotit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:

A.
A=180, U=420, X=360, G=240
B.
A=840, U=360, X=720, G=480
C.
A=180, U=420, X=240, G=360
D.
A=420, U=180, X=360, G=240