ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Hợp chất của sắt Hóa Học Lớp 12 Phần 1
Cho 20,88 gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thu được X và 3,248 lít khí SO2 và thu được mấy gam muối sunfat khan.
Cho đinh thép 1,14 gam bằng dd H2SO4 loãng dư loại bỏ kết tủa, được dd X. Dd X làm mất màu 40 ml dd KMnO4 0,1M. Tính % sắt nguyên chất?
Đốt FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau được 3,696 lít SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B vào H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại mấy gam chất rắn không tan.
Cho Cu vào 100 ml AgNO3 0,3M thấy khối lượng tăng lên 1,52 gam. Vậy CM của AgNO3 sau phản ứng là mấy?
Cho 23,8 gam kim loại nào bên dưới đây tan vào H2SO4 loãng tạo ra ion M2+dung dịch tạo ra vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M để tạo ra ion M4+ và Fe2+.
Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg tác dụng với 250 ml CuSO4 thì khối lượng kim loại có trong bình phản ứng là 1,88 gam. Tính CM dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Tìm a biết Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3.
Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng 0,03 mol oxit sắt nào dưới đây, khí sau phản ứng cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12 g kết tủa.
Cho 8,4 gam Fe nung nóng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan bao nhiêu gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2?
Cho 5,36g X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào HCl dư được 3,81 gam FeCl2 và bao nhiêu FeCl3.
Cho a gam X gồm Fe và một oxit sắt trong bbao nhiêu gam H2SO4 9,8% để thu được 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III).
Cho 0,05 mol Au vào nước cường toan thì nHCl phản ứng và số mol NO là gì?
Nung 16,8 gam Au, Ag, Cu, Fe, Zn với O2 thu được 23,2 gam X. Thể tích HCl 2M dùng phản ứng dưới đây?
Cho X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4) trong HCl chỉ thu được 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol trong X dưới đây?
Hòa tan hết 15,12 gam X gồm Fe và hai oxit của sắt trong HCl dư thu được 16,51g muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Thành phần %Fe trong X là ?
1 gam một mẫu quặng chứa Au vào hỗn hợp cường thủy sau khi vàng hòa tan thấy hết 0,002 mol HNO3. Tính mZn tối thiểu cần thu hồi lượng Au?
H2S qua X có 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuSO4 đến dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Cho 23,52 gam X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml HNO3 3,4M thấy sinh ra NO, đổ từ từ Y (H2SO4 5M) vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml, thu được dung dịch Y. Lấy 1/2 dung dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn Z nặng 15,6 gam. Số mol Fe trong X?
Dùng 19,2 gam một kim loại nào bên dưới tác dụng với HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất No (đktc).
Cho 3,24 gam Ag bằng mấy ml dung dịch HNO3 0,7M thu được khí NO duy nhất và bao nhiêu ml dung dịch X trong đó nồng độ mol của HNO3 dư bằng nồng độ mol của AgNO3.
Khử mấy gam Fe3O4 bằng khí H2 được X gồm Fe và FeO, X cho vào 3 lít H2SO4 0,2M (loãng).
Cho m(g) Fe và Cu, trong đó Fe chiếm 40%HNO3 thu được dung dịch X; 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m (g) kim loại. Hãy tìm m thõa mãn bài tập trên?
Hòa tan hết mấy gam X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng được 4,48 lít khí NO và cô cạn được 145,2 gam muối khan.
Cho 16,8 gam Fe vào bao nhiêu lít HNO3 0,5 M ta sẽ thu được 8,4 gam kim loại dư?
Mối quan hệ giữa V1 và V2 thõa mãn bài tập cho bột Cu dư vào 2 cốc đựng V1 (lít) dung dịch HNO3 4M và V2 (lít) dung dịch hỗn hợp HNO3 3M và H2SO4 1M đều thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất thoát ra.
CO đi qua ống sứ đựng mấy gam Fe2O3 được 6,72 gam 4 chất rắn khác nhau. Đem cho chất rắn này vào HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO (đktc).
9,12 gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào HCl dư thu được Y. Cô cạn Y được 7,62 gam FeCl2 và bao nhiêu gam FeCl3.
Nếu 0,01 mol Fe vào 50ml AgNO3 1M thu được bao nhiêu gam AgNO3 ?
Cho 15 gam Fe và Cu vào CuSO4 dư được 16 gam chất rắn. Tính % mỡỗi chất?
Cho 0,1 mol FeCl3 vào Na2CO3 có dư thì độ giảm dung dịch là mấy?
Cho mbao nhiêu (g) Fe vào 1,38 mol HNO3 đến khi còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra?
Đốt cháy m gam X gồm Cu, Zn trong oxi (dư) được 40,3g CuO và ZnO. Nnếu cho 0,25 mol X vào KOH loãng nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính %Cu trong X ?
Hòa tan hết 25,52 gam oxit sắt nào sau đây biết cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M ?
Trộn 5,6 gam Fe với 2,4 gam S rồi nung nóng được hỗn hợp rắn M. Cho M vào HCl thu được X và còn lại một phần không tan G. Để đốt X và G cần vừa đủ bao nhiêu lít khí O2 ?
X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol vào H2SO4 loãng dư thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và Y sẽ làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M ?
m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng với 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3 được 5,824 lít khí NO và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho bao nhiêu gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m-6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4,7.
Cho 17,04 g gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư được A và 1,68 lít H2 đktc. Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO và bao nhiêu gam kết tủa.
Cho 38,4 gam Fe, FeO, Fe3O4 vào 2,4 mol HNO3 (dư) được bao nhiêu lít khí NO và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa.
Cho 2,44g X gồm FexOy và Cu bằng H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,504 lít khí SO2 và 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là bao nhiêu?
Cho 11,36g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO ở đktc và X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan.
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-.
Đem cô cạn dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1mol và Al3+: 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42+: y mol thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x, y?
X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc)
Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84g hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Tính xem khối lượng hỗn hợp X?
10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng HCl 2M thu được Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa cation của Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Thể tịch dung dịch HCl đã dùng là gì?
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 700ml HCl 1M thu được X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào X rồi lấy kết tủa nung không khí thì lượng chất rắn là mấy?
Cho 15,6g gồm Al và Al2O3 trong 500ml NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 ( đktc) và X. Thể tích HCl 2M cần cho vào X để thu được lượng kết tủa?
Cho hỗn hợp X gồm bao nhiêu mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng với HNO3 thu được muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất?
Cho m gam Cu, Zn, Mg tác dụng với HNO3 loãng, dư. Cô cạn thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan, nung thì thu được muối khan nặng bao nhiêu?
Hòa tan 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào HCl 2M thu được Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl- biết chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa
+ Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66g kết tủa