THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1821
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 753

Ôn tập trắc nghiệm Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Có bao nhiêu mẫu dưới đây có thể dùng để quan sát vi sinh vật?

(1) Trong váng dưa cà muối chua lâu ngày.

(2) Khi để vỏ cam trong hộp petri 1 tuần.

(3) Bựa răng ở khoang miệng.

(4) Trong nước cất còn nguyên tem mác niêm phong.

(5) Trong rượu Vodka còn nguyên tem mác niêm phong.

A.
5
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 2

Nhận định nào đúng trong các nhận định sau:

A.
Có thể lấy mẫu nấm mốc khi đặt cơm nguội trong đĩa Petri 1 tuần.
B.
Vật kính x10 giúp quan sát hình thái rõ hơn x40.
C.
Không cần phải lọc thuốc nhuộm trước khi dùng.
D.
Khi quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi, soi tươi sẽ trông thấy rõ hơn sau khi nhuộm.
Câu 3

Cho các nhận định về đặc điểm chung của vi sinh vật, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Kích thước nhỏ bé

(2) Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh

(3) Phân bố rộng

(4) Hấp thụ và chuyển hóa dinh dưỡng nhanh

(5) Thuộc nhiều giới khác nhau

A.
5
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 4

Cho các nhận định sau về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:

I. Trong pha lũy thừa, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất.

II. Trong pha tiềm phát và pha cân bằng, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn xấp xỉ bằng 0.

III. Trong pha suy vong, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lớn hơn pha cân bằng.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
0
Câu 5

Nuôi cấy một tế bào vi khuẩn E.Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Số thế hệ được sinh ra là 10.

II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.

III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.

IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 6

Trong giai đoạn đầu nuôi cấy trong môi trường nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào vi khuẩn chưa tăng vì:

A.
Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào đã chết đi.
B.
Vi khuẩn cần thời gian thích nghi với môi trường, chuẩn bị nguyên liệu để phân chia.
C.
Chất dinh dưỡng chưa được bổ sung vào môi trường, thiếu chất dinh dưỡng, vi khuẩn chưa tiến hành phân chia.
D.
Số lượng vi khuẩn tăng tuy nhiên được con người lấy ra liên tục nên số lượng tế bào vi khuẩn trong môi trường không tăng.
Câu 7

Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha nào sau đây?

A.
Pha log
B.
Pha suy vong
C.
Pha lag
D.
Pha cân bằng
Câu 8

Khi nói về môi trường nuôi cấy không liên tục, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
 Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha
B.
Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn không được bổ sung thêm chất dinh dưỡng mới
C.
 Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi khuẩn chỉ trải qua 2 pha đó là pha cân bằng và pha suy vong
D.
Trong nuôi cấy không liên tục, không có sự rút bỏ chất thải và vi khuẩn ra khỏi môi trường cấy
Câu 9

Khi nói về nuôi cấy liên tục, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Không bổ sung chất dinh dưỡng mới nhưng rút bớt sản phẩm chuyển hóa.
B.
Đồ thị đường cong sinh trưởng chỉ gồm hai pha lũy thừa và cân bằng.
C.
Đồ thị sinh trưởng gồm 4 pha: tiềm phát, lũy thừa, cân bằng, suy vong.
D.
Dùng để thu sinh khối và sản xuất chế phẩm sinh học.
Câu 10

Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được h́ình thành ở pha

A.
suy vong
B.
lag
C.
log
D.
cân bằng
Câu 11

Trong nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành trong pha tiềm phát nhằm:

A.
Kìm hãm sinh trưởng của vi khuẩn.
B.
Tiêu diệt vi khuẩn khác.
C.
Phân giải cơ chất.
D.
Giúp vi sinh vật sinh trưởng với tốc độ lớn nhất.
Câu 12

Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm dưới đây thuộc sinh trưởng của vi khuẩn trong pha lũy thừa khi nuôi cấy không liên tục?

(1) Vi khuẩn thích nghi với môi trường.

(2) Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.

(3) Số lượng tế bào của quần thể chưa tăng.

(4) Số lượng tế bào của quần thể tăng lên rất nhanh.

(5) Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

A.
2
B.
5
C.
3
D.
4
Câu 13

Có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm dưới đây thuộc sinh trưởng của vi khuẩn trong pha suy vong khi nuôi cấy không liên tục?

(1) Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại.

(2) Số tế bào trong quần thể giảm dần.

(3) Số lượng vi khuẩn trong quần thể không đổi theo thời gian.

(4) Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.

(5) Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

A.
5
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 14

Cho các đặc điểm về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn như sau:

(1) Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.

(2) Số lượng tế bào của quần thể ít và chưa tăng.

(3) Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại.

(4) Số lượng tế bào của quần thể tăng lên rất nhanh.

(5) Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

(6) Số tế bào trong quần thể giảm dần.

(7) Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.

(8) Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Có bao nhiêu đặc điểm thuộc pha log?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 15

Cho các đặc điểm về sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục:

I. Vi khuẩn thích nghi với môi trường.

II. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.

III. Số lượng tế bào của quần thể chưa tăng.

IV. Số lượng tế bào của quần thể tăng lên rất nhanh.

V. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

Nhận định nào sau đây không đúng?

A.
Không có đặc điểm của pha suy vong.
B.
Không có đặc điểm của pha cân bằng.
C.
Có 3 đặc điểm của pha tiềm phát.
D.
Có 1 đặc điểm của pha lũy thừa.
Câu 16

Pha lũy thừa trong đường cong sinh trưởng của vi sinh vật có đặc điểm nào sau đây?

A.
Là pha lý tưởng để thu sinh khối tế bào.
B.
Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian
C.
Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân.
D.
Môi trường bắt đầu cạn kiệt chất dinh dưỡng.
Câu 17

Khi nói đến các đặc điểm của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.

III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.

IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Thời gian thế hệ của vi khuẩn lao là 1000 phút, thời gian thế hệ của trùng giày là 24 giờ. Nhận xét nào đúng trong các nhận xét sau:

A.
Thời gian thế hệ của vi khuẩn lao ngắn hơn thời gian thế hệ của trùng giày.
B.
Thời gian thế hệ của 2 loài bằng nhau.
C.
Thời gian thế hệ của vi khuẩn lao dài hơn thời gian thế hệ của trùng giày.
D.
Thời gian thế hệ của trùng giày ngắn hơn thời gian thế hệ của vi khuẩn lao.
Câu 19

Điền từ thích hợp vào chỗ "…"

" Vi sinh vật sinh trưởng … (1), do có quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất, nặng lượng và sinh tổng hợp các chất diễn ra ở trong tế bào với tốc độ rất …(2).

A.
1) và (2) đều là chậm
B.
(1) và (2) đều là nhanh
C.
(1) là chậm, (2) là nhanh
D.
(1) là nhanh, (2) là chậm
Câu 20

Điền từ thích hợp vào chỗ "…"

" Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, do có quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất, năng lượng và … diễn ra ở trong tế bào với tốc độ rất nhanh."

A.
Sinh tổng hợp các chất
B.
Quang hợp
C.
Hoại sinh
D.
Hô hấp
Câu 21

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Sự hình thành bào tử vô tính ở nấm là quá trình phân chia liên tiếp trong giảm phân.

(2) Sinh trưởng của sợi nấm không cần ánh sáng.

(3) Trong sinh sản hữu tính ở nấm kết hợp nhân xảy ra đồng thời với quá trình dung hợp tế bào chất.

A.
0
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 22

Cho các hình thức sinh sản sau ở nấm:

(1) Tế bào mẹ phân chia thành 2 tế bào con nhờ thắt lại ở giữa.

(2) Tế bào sinh dưỡng nảy chồi tạo thành cơ thể mới.

(3) Hình thành bào tử vô tính: bào tử được hình thành qua nguyên phân và phân chia liên tiếp.

(4) Nấm tự thụ tinh và tạo thành các bào tử hữu tính thích hợp trên cùng một hệ sợi.

(5) Có sự kết hợp chéo giữa các hệ sợi khác nhau nhưng phù hợp về giới tính.

Nhận định nào sau đây đúng?

A.
Có 1 hình thức sinh sản vô tính; 4 hình thức sinh sản hữu tính.
B.
Có 4 hình thức sinh sản vô tính; 1 hình thức sinh sản hữu tính.
C.
Có 2 hình thức sinh sản vô tính; 3 hình thức sinh sản hữu tính.
D.
Có 3 hình thức sinh sản vô tính; 2 hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 23

Cho hình ảnh sau:

Đây là quá trình:

A.
Hình thành bào tử đốt
B.
Hình thành ngoại bào tử
C.
Nảy chồi
D.
Hình thành nội bào tử
Câu 24

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ở giai đoạn sau của quá trình nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật giảm dần:

A.
Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt
B.
Các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều
C.
Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt và các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều.
D.
Do một nguyên nhân khác.
Câu 25

Vi sinh vật được nuôi cấy trong một hệ thống mở là dạng nuôi cấy liên tục, vì: 

A.
Vi sinh vật luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung
B.
Luôn thải các sản phẩm dị hóa ra bên ngoài
C.
Vi sinh vật nhận chất dinh dưỡng bổ sung và không có sự rút bỏ sinh khối
D.
Vi sinh vật luôn nhận chất dinh dưỡng bổ sung và có sự trút bỏ sinh khối
Câu 26

Trong các pha của hình thức nuôi cấy không liên tục vi sinh vật, pha nào có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ nhất?

A.
Pha cân bằng
B.
Pha tiềm phát
C.
Pha lũy thừa
D.
Pha suy vong
Câu 27

Tại sao hình thức nuôi cấy liên tục vi sinh vật giúp con người sản xuất có hiệu quả các hợp chất sinh học có giá trị?

A.
Vì con người không còn hình thức nào ngoài việc sử dụng vi sinh vật.
B.
Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khối sẽ được lấy ra liên tục
C.
Vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, các vi sinh vật luôn ở giai đoạn tiềm phát, chuẩn bị phân chia
D.
Vì chất thải được rút ra liên tục, kích thích tế bào vi sinh vật sinh sản.
Câu 28

Trong hình thức nuôi cấy vi sinh vật có pha log diễn ra trong thời gian dài so với các pha khác. Đây là hình thức nuôi cấy nào?

A.
Nuôi cấy không liên tục  
B.
Nuôi cấy trong môi trường thạch (agar)
C.
Nuôi cấy trong môi trường giá và thịt bò
D.
Nuôi cấy liên tục
Câu 29

Hầu hết các vi sinh vật kí sinh trong cơ thể người và động vật bậc cao thuộc nhóm

A.
vi sinh vật ưa siêu nhiệt.
B.
vi sinh vật ưa lạnh.
C.
vi sinh vật ưa nhiệt.
D.
vi sinh vật ưa ấm.
Câu 30

Nhóm vi sinh vật nào sau đây không tham gia vào quá trình tổng hợp muối nitơ:  

A.
vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu
B.
vi khuẩn cộng sinh trong cây bèo hoa dâu 
C.
vi khuẩn sống tự do trong đất và nước  
D.
vi khuẩn sống kí sinh trên rễ cây họ đậu
Câu 31

Một tế bào vi khuẩn vô cùng mẫn cảm với tetraxilin (một loại chất kháng sinh) nhưng trong tế bào chất của chúng lại mang những gen kháng với ampixilin (một loại kháng sinh khác). Người ta tiến hành chuyển đoạn gen kháng tetraxilin từ một loài sinh vật khác vào trong tế bào vi khuẩn bằng phương pháp biến nạp. Sau khi thao tác xong, người ta cho vào môi trường tetraxilin và ampixilin. Những vi khuẩn còn sống sinh trưởng và phát triển, đồng thời tạo ra sản phẩm. Có bao nhiêu nhận xét đúng về hệ gen của vi khuẩn này?

(1) Hệ gen trong nhân đã bị đột biến do sử dụng 2 loại kháng sinh.

(2) Vi khuẩn không mang plasmit.

(3) Trong vùng nhân của vi khuẩn mang cả 2 gen, một gen kháng tetraxilin và một gen kháng ampixilin.

(4) Gen quy định tổng hợp kháng sinh hoạt động độc lập với hệ gen vùng nhân.

(5) Vi khuẩn là sinh vật biến đổi gen.

(6) Trong tế bào chất của vi khuẩn mang gen của 2 loài sinh vật khác nhau.

A.
4
B.
5
C.
2
D.
3
Câu 32

Thời gian tính từ lúc vi khuẩn được nuôi cấy đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng được gọi là:

A.
Pha tiềm phát
B.
Pha cân bằng động
C.
Pha luỹ thừa
D.
Pha suy vong
Câu 33

Hoạt động nào sau đây xảy ra ở vi sinh vật trong pha tiềm phát?

A.
Tế bào phân chia
B.
Có sự hình thành và tích luỹ các enzim
C.
Lượng tế bào tăng mạnh mẽ
D.
Lượng tế bào tăng ít
Câu 34

Biểu hiện của vi sinh vật ở pha tiềm phát là:

A.
Vi sinh vật trưởng mạnh
B.
Vi sinh vật trưởng yếu
C.
Vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng
D.
Vi sinh vật thích nghi dần với môi trường nuôi cấy
Câu 35

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ở giai đoạn sau của quá trình nuôi cấy, vi sinh vật giảm dần đến số lượng?

A.
Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt
B.
Các chất độc xuất hiện ngày càng nhiều
C.
Cả a và b đúng
D.
Do một nguyên nhân khác
Câu 36

Khi nói đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết.

   II. Đối với vi sinh vật cồn làm thay đổi sự cho đi qua của lipit màng

   III. Nấm men rượu sinh sản bằng hình thức nẩy chồi.

   IV. Hình thức sinh sản hữu tính có ở nhóm vi khuẩn, nấm, tảo, động vật nguyên sinh

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế:

A.
Sinh sản nhanh
B.
Bảo vệ cơ thể tốt hơn.
C.
Thích nghi nhanh
D.
Di chuyển nhanh
Câu 38

Trong thời gian 150 phút, từ 1 tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra 32 tế bào mới. Thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn trên là:

A.
50 phút.  
B.
15 phút. 
C.
5 phút.   
D.
30 phút.
Câu 39

Chu trình sinh tan có đặc điểm: 

A.
Virut xâm nhập vào tế bào chủ.
B.
Virut cài xen ADN vào tế bào chủ.
C.
Virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ.
D.
Virut nhân lên và làm tan tế bào chủ.
Câu 40

Khi nuôi cấy 1 tế bào vi khuẩn E.Coli theo quy trình nuôi cấy không liên tục, biết g = 30 phút. Thời điểm bắt đầu nuôi là lúc 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   I. Số thế hệ được sinh ra là 10.

   II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.

   III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.

   IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Ở đáy biển sâu thiếu ánh sáng, có nhiều chất vô cơ như. Fe, S, CH4 và nước biển giàu CO2. Môi trường này sẽ thuận lợi cho vi khuẩn sinh sống theo kiểu dinh dưỡng

A.
hoá dị dưỡng sử dụng chất vô cơ.
B.
hoá tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
C.
quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
D.
quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
Câu 42

Dinh dưỡng ở nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp... có nguồn năng lượng là chất hữu cơ và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng

A.
quang tự dưỡng.
B.
quang dị dưỡng.
C.
hóa tự dưỡng.
D.
hóa dị dưỡng.
Câu 43

Dinh dưỡng ở vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía.... có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon là chất hữu cơ. Đây là kiểu dinh dưỡng

A.
quang tự dưỡng.
B.
quang dị dưỡng.
C.
hóa tự dưỡng.
D.
hóa dị dưỡng.
Câu 44

Dinh dưỡng ở vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh (S)... có nguồn năng lượng là chất vô cơ và nguồn cacbon là CO2. Đây là kiểu dinh dưỡng

A.
quang tự dưỡng.
B.
quang dị dưỡng.
C.
hóa tự dưỡng.
D.
hóa dị dưỡng.
Câu 45

Dinh dưỡng ở vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục... có nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu là CO2. Đây là kiểu dinh dưỡng

A.
quang tự dưỡng.
B.
quang dị dưỡng.
C.
hóa tự dưỡng.
D.
hóa dị dưỡng.
Câu 46

Khi mô tả các đặc điểm của VSV, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   I. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.

   II. Sự phân chia tế bào vi khuẩn (sinh sản) có sự xuất hiện thoi phân bào.

   III. Vật chất di truyền chủ yếu của vi khuẩn là ADN dạng vòng.

   IV. Nấm men là vi sinh vật đã có nhân chính thức.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 47

Nuôi cấy 10 tế bào vi khuẩn trong một thời gian, người ta thu được 640 tế bào vi khuẩn. Biết thời gian thế hệ của một chủng vi khuẩn này là 30 phút, thời gian cần ít nhất cho quá trình nuôi cấy trên là:

A.
15 phút.   
B.
30 phút. 
C.
60 phút.   
D.
150 phút.
Câu 48

Nuôi cấy 105 tế bào vi khuẩn E.coli theo quy trình nuôi cấy không liên tục. Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 30 phút. Thời điểm bắt đầu nuôi là 7h30, pha tiềm phát kéo dài 3h đạt đến pha cân bằng là lúc 16 giờ. Cho các dự đoán sau đây:

   I. Số thế hệ được sinh ra là 17.

   II. Thời gian pha cân bằng là 60 phút.

   III.Pha lũy thừa kéo dài 330 phút.

   IV. Sinh khối thu được lúc 16h là 2,048.108 tế bào.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục, quần thể ban đầu có 105 tế bào, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Bắt đầu nuôi cấy lúc 7h30, pha tiềm phát kéo dài 3 giờ, đạt đến pha cân bằng là lúc 16h00. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Số thế hệ được sinh ra là 17.
II. Thời gian pha cân bằng là 60 phút.
III. Pha lũy thừa kéo dài 330 phút.
IV. Sinh khối thu được lúc 16h00 là 2,048.108 tế bào.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 50

Giả sử một tế bào vi khuẩn E.Coli được nuôi cấy theo quy trình nuôi cấy không liên tục, biết thời gian thế hệ là 30 phút. Thời điểm bắt đầu nuôi cấy là 12h00, đạt đến pha cân bằng là lúc 21h00 và người ta xác định được có tổng số 1024 tế bào. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

   I. Số thế hệ được sinh ra là 10.                                  II. Thời gian pha cân bằng là 5 giờ.

   III. Pha luỹ thừa kéo dài 300 phút.                            IV. Pha tiềm phát kéo dài 240 phút.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4