THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Vật lý
Số câu hỏi: 26
Thời gian làm bài: 46 phút
Mã đề: #1869
Lĩnh vực: Vật lý
Nhóm: Vật lý 12 - Sóng ánh sáng
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3423

Ôn tập trắc nghiệm Tia hồng ngoại và tia tử ngoại Vật Lý Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Trong thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại dụng cụ nào được sử dụng:

A.
quang trở.
B.
tế bào quang điện
C.
 pin nhiệt điện.  
D.
 pin quang điện.
Câu 2

Chiếu một chùm bức xạ vào một tấm thạch anh theo phương vuông góc thì chùm ló có cường độ gần bằng chùm tới. Chùm bức xạ đó thuộc vùng:

A.
hồng ngoại gần.   
B.
sóng vô tuyến.
C.
tử ngoại gần.   
D.
hồng ngoại xa.
Câu 3

Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai?

A.
Tia hồng ngoại do các vật nung nóng phát ra.
B.
Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất khí.
C.
Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
D.
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn 4. 1014 Hz.
Câu 4

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại

A.
có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.
B.
có tác dụng sinh học: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.
C.
 tác dụng lên kính ảnh.
D.
làm ion hóa không khí và làm phát quang một số chất
Câu 5

Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại với tia tử ngoại?  

A.
Cùng bản chất là sóng điện từ.
B.
Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại.
C.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh.
D.
Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường
Câu 6

Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại?

A.
Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy.
B.
Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
C.
Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra.
D.
Tia tử ngoại là sóng êlectron.
Câu 7

Chọn phương án sai khi nói về tia tử ngoại.

A.
Khả năng gây phát quang được ứng dụng để tìm vết nứt, vết xước trong kỹ thuật chế tạo máy.
B.
Tác dụng sinh học được ứng dụng đé chữa bệnh còi xương, diệt vi khuẩn...
C.
Dùng làm tác nhân ion hoá, kích thích sự phát quang, để gây ra hiện tượng quang điện.
D.
Dùng tử ngoại để chữa bệnh mù màu.
Câu 8

Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại

A.
chủ yếu để sấy khô và sưởi ấm
B.
để gây ra hiện tượng quang điện trong
C.
dùng chụp ánh trong đêm tối 
D.
dùng làm tác nhân iôn hoá
Câu 9

Nguồn sáng nào sau đây không phát tia tử ngoại

A.
hồ quang điện.   
B.
đèn thuỷ ngân,
C.
đèn hơi natri.
D.
vật nung trên 3000°C.
Câu 10

Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?

A.
Tác dụng nhiệt 
B.
Tác dụng lên kính ảnh thích hợp
C.
Gây ra hiệu ứng quang điện trong
D.
 Mắt người nhìn thấy được
Câu 11

Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia tử ngoại:

A.
Tác dụng mạnh lên kính ảnh 
B.
 Làm ion hóa không khí
C.
Trong suốt đối với thủy tinh, nước 
D.
Làm phát quang một số chất
Câu 12

Chọn phương án đúng.

A.
Tia tử ngoại có thể nhìn thấy.
B.
Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số ánh sáng trông thấy
C.
 Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
D.
Tia tử ngoại dùng để chữa bệnh còi xương.
Câu 13

Chọn phương án SAI. Tia hồng ngoại

A.
 tác dụng lên một loại kính ảnh.  
B.
dùng để sấy khô và sưởi ấm.
C.
dùng để chữa bệnh còi xương.
D.
có liên quan đến hiệu ứng nhà kính.
Câu 14

Chọn phương án sai.

A.
Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.
B.
Bước sóng tia hồng ngoại nhỏ hơn sóng vô tuyến
C.
Vật ở nhiệt độ thấp phát tia hồng ngoại.
D.
Vật ở nhiệt độ trên 3000°C có bức xạ tia hồng ngoại.
Câu 15

Chọn phương án SAI.

A.
 Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ.
B.
Tia hồng ngoại là bức xạ mắt nhìn thấy được.
C.
Tia hồng ngoại được ứng dụng chủ yếu để sấy khô và sưởi  ấm, chụp ảnh trong đêm
D.
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau là khác nhau về số lượng các vạch, về bước sóng (tức là vị trí các vạch) và cường độ sáng của các vạch đó
Câu 16

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có bản chất sóng điện từ.
B.
Tia hồng ngoại có chu kì nhỏ hơn tia tử ngoại.
C.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt.
D.
Tia hồng ngoại có tác dụng lên kính ảnh.
Câu 17

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ liên tục?

A.
 Để thu được quang phổ liên tục, người ta phải chiếu chùm ánh sáng trắng qua lăng kính.
B.
Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc vào bản chất hóa học của nguồn sáng đó.
C.
Quang phổ liên tục chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật phát ra quang phổ đó.
D.
Quang phổ liên tục gồm nhiều dài màu từ đỏ đến tím ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Câu 18

Chất có thể cho quang phổ hấp thụ đám là

A.
chất rắn, chất lỏng và chất khí.
B.
chất rắn và chất lỏng.
C.
chất rắn và chất khí. 
D.
chất lỏng và chất khí có áp suất bé
Câu 19

Chọn phương án sai.

A.
 Quang phổ hấp thụ của dung dịch đồng sunfat loãng có hai đám tối ở vùng màu đỏ, cam và vùng chàm tím
B.
Các chất lòng cho quang phổ đám hấp thụ.
C.
 Các chất rắn không cho quang phổ đám hấp thụ.
D.
Chất diệp lục cho quang phổ đám hấp thụ.
Câu 20

Quang phổ vạch phát xạ thực chất

A.
những vạch sáng tối trên nền quang phổ.
B.
bức xạ ánh sáng trắng tách ra từ chùm sáng phức tạp.
C.
 hệ thống các vạch sáng trên nền tối.
D.
ảnh thật của quang phổ tạo bởi những chùm ánh.
Câu 21

Chọn câu sai. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì

A.
 rất khác nhau về số lượng vạch quang phổ.
B.
rất khác nhau về vị trí các vạch quang phổ.
C.
rất khác nhau về màu sắc, độ sáng tỉ đối của các vạch.
D.
 không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 22

Giả sử làm thí nghiệm I−âng với hai khe cách nhau một khoảng a, màn quan sát cách hai khe D. Dịch chuyển một mối hàn của cặp nhiệt điện trên màn theo một đường vuông góc với hai khe, thì thấy cứ sau 0,5 mm thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất. Nếu tăng a gấp đôi và tăng D thêm 0,3 m, lặp lại thí nghiệm thì thấy cứ sau 0,3 mm thì kim điện kế lại lệch nhiều nhất. Tính D.

A.
2m.
B.
1,2 m.   
C.
 1,5 m. 
D.
2,5 m.
Câu 23

Giả sử làm thí nghiệm I−âng với hai khe cách nhau một khoảng a = 3 mm, màn quan sát cách hai khe D = 0,45 m, thí nghiệm với bức xạ tử ngoại. Đặt một tấm giấy ảnh lên trước màn quan sát thì sau khi tráng trên giấy hiện một loạt vạch đen song song, cách đều nhau. Khoảng cách giữa vạch đen thứ nhất đến vạch đen thứ 37 cùng phía so với vạch chính giữa là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ là

A.
833 nm
B.
288nm
C.
257 nm.  
D.
756 nm
Câu 24

Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9 m đến 3.10-7 m là 

A.
tia Rơnghen
B.
tia tử ngoại.
C.
 ánh sáng nhìn thấy.
D.
tia hồng ngoại
Câu 25

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
B.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
C.
Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
D.
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
Câu 26

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A.
Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
B.
 Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại.
C.
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
D.
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.