THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1956
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Virut và bệnh truyền nhiễm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4480

Ôn tập trắc nghiệm Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Phương thức sống của virut là gì?

A.
Quang dưỡng.
B.
Kí sinh nội bào bắt buộc.
C.
Kí sinh không bắt buộc.
D.
Tự dưỡng.
Câu 2

Virut không thể nuôi trên môi trường tổng hợp như vi khuẩn vì:

A.
Virut chỉ chứa 1 loại axit nucleic trong nhân nên khó phân giải các chất.
B.
Virut kí sinh nội bào bắt buộc.
C.
Virut kích thước vô cùng nhỏ nên người ta không thể cho virut vào môi trường.
D.
Virut không có tế bào chất nên không hấp thu được các chất.
Câu 3

Khi nhân lên trong tế bào, virut kí sinh ở thực vật di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác bằng cách

A.
Phá vỡ tế bào
B.
Di chuyển qua cầu nối sinh chất
C.
Tạo một lỗ thủng trên tế bào
D.
Phá vỡ và làm tan tế bào
Câu 4

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về virus?

A.
Virut chỉ kí sinh ở vi sinh vật nhân sơ.
B.
Virut chỉ kí sinh ở vi sinh vật nhân thực.
C.
Virut không thể kí sinh ở động vật.
D.
Virut có thể kí sinh ở thực vật.
Câu 5

Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể kí sinh trên một hoặc một nhóm vật chủ nhất định?

A.
Vì virut chỉ kí sinh trên những vật chủ có hệ gen giống với hệ gen của virut.
B.
Vì virut chỉ kí sinh trên trên những vật chủ mà chúng có thể vượt qua được hệ miễn dịch của vật chủ đó.
C.
Vì virut chỉ kí sinh được trong những tế bào có bộ máy nhân lên phù hợp.
D.
Vì virut chỉ có thể nhận biết và bám vào tế bào vật chủ thông qua các thụ thể thích hợp trên bề mặt tế bào
Câu 6

Những virut vừa thực hiện chu trình tiềm tan vừa có thể thực hiện chu trình sinh tan gọi là gì?

A.
Virut ôn hòa.
B.
Virut lai.
C.
Virut độc
D.
Phagơ.
Câu 7

Virut ôn hòa là gì?

A.
Là những virut vừa thực hiện chu trình tiềm tan vừa có thể thực hiện chu trình sinh tan.
B.
Là những virut chỉ thực hiện chu trình tiền tan.
C.
Là những virut chỉ thực hiện chu trình tiềm tan.
D.
Là những virut chỉ thực hiện chu trình sinh tan.
Câu 8

Cho các nhận định sau khi nói về virut, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Virut độc vừa có thể thực hiện chu trình sinh tan vừa có thể thực hiện chu trình tiềm tan.

II. Chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan đều làm tan tế bào.

III. Ở chu trình sinh tổng hợp của tế bào, tất cả virut chỉ phải sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nucleic và prôtêin cho riêng mình.

A.
2
B.
3
C.
0
D.
1
Câu 9

Cho các nhận định sau khi nói về virut, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Trong một quần thể vi khuẩn bị nhiễm virut, các virut đều phát triển và làm tan tế bào.

(2) Virut ôn hòa vừa có thể thực hiện chu trình tiềm tan vừa có thể thực hiện chu trình sinh tan.

(3) Giai đoạn đầu tiên trong chu trình nhân lên của virut là giai đoạn xâm nhập.

A.
0
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 10

Cho các nhận định sau khi nói về virut, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Virut ôn hòa chỉ có thể thực hiện chu trình tiềm tan mà không thể thực hiện chu trình sinh tan như virut độc.

(2) Giai đoạn đầu tiên trong chu trình nhân lên của virut là giai đoạn hấp phụ.

(3) Trong giai đoạn xâm nhập, tất cả các virut đều bơm axit nucleic vào tế bào chất của tế bào chủ, còn vỏ nằm bên ngoài.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
0
Câu 11

Cho các nhận định sau khi nói về virut, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự: hấp phụ - xâm nhập – phóng thích - sinh tổng hợp - lắp ráp.

(2) Các virut bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ gai glicoprotein hoặc protein bề mặt thích hợp với thụ thể của tế bào chủ.

(3) Virut ôn hòa là những virut vừa thực hiện chu trình tiềm tan vừa có thể thực hiện chu trình sinh tan.

A.
0
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 12

Cho các nhận định sau khi nói về virut, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Hiện tượng sinh tan: là hiện tượng làm tan tế bào vật chủ của virut ôn hòa.

(2) Hiện tượng tiềm tan: là hiện tượng tế bào vật chủ không bị phá vỡ khi có virut xâm nhiễm.

(3) Chỉ cần virut có gai glicoprotein hoặc protein bề mặt thì đều có thể bám được vào bề mặt tế bào chủ.

A.
3
B.
0
C.
2
D.
1
Câu 13

Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A.
hấp phụ
B.
sinh tổng hợp
C.
xâm nhập
D.
lắp ráp.
Câu 14

Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?

A.
Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
B.
Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
C.
Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình
D.
Cả A, B và C
Câu 15

Virus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut?

A.
Giai đoạn xâm nhập.
B.
Giai đoạn lắp ráp.
C.
Giai đoạn hấp phụ.
D.
Giai đoạn phóng thích.
Câu 16

Khi nói đến giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.

  II. Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut.

  III. Chỉ tổng hợp prôtêin cho virut.

  IV. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.

  V. Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 17

Virut bám được vào tế bào chủ là nhờ

A.
Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ
B.
 Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng
C.
Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut
D.
Cả A, B và C
Câu 18

Virut động vật xâm nhập vào tế bào chủ như thế nào?

A.
Xâm nhập qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào.
B.
Virut cởi vỏ bên ngoài tế bào, sau đó axit nuclêic được đưa vào tế bào chất
C.
Tiết lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.
D.
Đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó mới cởi vỏ, tách axit nuclêic.
Câu 19

Ở giai đoạn xâm nhập của vi rút vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A.
Virut bám trên bề mặt tế bào chủ.
B.
Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chủ.
C.
Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ.
D.
Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ.
Câu 20

Nội dung nào là sự xâm nhập của Virut kí sinh động vật?

A.
Sau khi bám thụ thể, Virut đưa hệ nucleocapsit vào tế bào chủ, sau đó "cởi áo" protein.
B.
Sau khi bám thụ thể,Virut bơm axitnucleic vào trong tế bào chủ.
C.
Sau khi bám thụ thể, Virut tự tổng họp vật chất ở đó.
D.
Sau khi bám thụ thể, Virut xâm nhập vào và lắp ráp các thành phần tạo Virut hoàn chỉnh.
Câu 21

Đặc điểm sinh sản của vi rut là:

A.
Sinh sản bằng cách nhân đôi
B.
Sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ
C.
Sinh sản hữu tính
D.
Sinh sản tiếp hợp
Câu 22

Ở giai đoạn xâm nhập của Virut vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A.
Virut bám trên bề mặt của tê bào chủ
B.
axit nuclêic của Virut được đưa vào tê bào chất của tế bào chủ
C.
Thụ thể của Virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ
D.
Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ
Câu 23

Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp của quá trình xâm nhập vào tế bào chủ của virut là:

A.
Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut
B.
Tổng hợp axit nuclêic cho virut
C.
Tổng hợp prôtêin cho virut
D.
Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
Câu 24

Hiện tượng Virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường được gọi là hiện tượng:

A.
Tiềm tan
B.
Sinh tan
C.
Hoà tan
D.
Tan rã
Câu 25

Khi nói đến giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.

  II. Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut.

  III. Chỉ tổng hợp prôtêin cho virut.

  IV. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.

  V. Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Mô tả về giai đoạn sinh tổng hợp của virut trong tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. Sau khi tổng hợp lõi và vỏ, virut sẽ lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut.

   II. Chỉ tổng hợp axit nuclêic cho virut.

   III. Chỉ tổng hợp prôtêin cho virut.

   IV. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.

   V. Tổng hợp lõi (axit nucleic) và vỏ của virut.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

HIV chỉ xâm nhập và làm tan tế bào limphô T ở người vì

A.
HIV không thể tồn tại được bên ngoài tế bào chủ.
B.
Mỗi loại vi rut chỉ có thể xâm nhập vào 1 số tế bào nhất định.
C.
Gai glicôprôtêin của chúng đặc hiệu với thụ thể trên tế bào limphô T ở người.
D.
Kích thước của chúng quá nhỏ nên chỉ có thể xâm nhập vào tế bào limphô T ở người.
Câu 28

Sự kiện nào chỉ xảy ra trong quá trình xâm nhập của virut kí sinh động vật?

A.
Sau khi bám thụ thể, virut đưa hệ nuclêôcapsit vào tế bào chủ, sau đó "cởi áo" prôtêin.
B.
Sau khi bám thụ thể, virut bơm axitnuclêic vào trong tế bào chủ.
C.
Sau khi bám thụ thể, virut tự tổng hợp vật chất ở đó.
D.
Sau khi bám thụ thể, virut xâm nhập vào và lắp ráp các thành phần tạo virut hoàn chỉnh.
Câu 29

Quá trình tiềm tan là quá trình

A.
virut nhân lên và phá tan tế bào.
B.
ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường.
C.
virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nuclêic và nguyên liệu của riêng mình.
D.
lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ.
Câu 30

Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế bào có ......mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut. Điền vào chỗ trống (......) từ hoặc cụm từ nàc dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?

A.
glicôprôtêin.
B.
các thụ thể.
C.
capsôme.
D.
capsit.
Câu 31

Bằng cách nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt?

A.
Tế bào có bộ gen mã hoá enzim để làm tan thành tế bào.
B.
Tế bào có bộ gen mã hoá lizôzim để làm tan thành tế bào.
C.
Virut có hệ gen mã hoá enzim để làm tan thành tế bào.
D.
Virut có hệ gen mã hoá lizôzim để làm tan thành tế bào
Câu 32

Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau tạo thành phagơ mới. Đây là giai đoạn

A.
xâm nhập.
B.
sinh tổng hợp.
C.
lắp ráp.
D.
hấp phụ.
Câu 33

Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh. Đây là giai đoạn

 

A.
xâm nhập.
B.
sinh tổng hợp.
C.
lắp ráp.
D.
hấp phụ.
Câu 34

Bộ gen của phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp ADN và vỏ capsit cho mình. Đây là giai đoạn
 

A.
xâm nhập.
B.
sinh tổng hợp.
C.
lắp ráp.
D.
hấp phụ.
Câu 35

Nuclêôcapsit virut động vật đưa vào tế bào chất của tế bào chủ sau đó giải phóng axit nuclêic. Đây là giai đoạn
 

A.
xâm nhập.
B.
lắp ráp.
C.
hấp phụ.
D.
phóng thích.
Câu 36

Đối với phagơ, enzim lizôzim phá hủy thành tế bào chủ để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, còn vỏ nằm bên ngoài. Đây là giai đoạn

A.
xâm nhập.
B.
lắp ráp.
C.
hấp phụ.
D.
phóng thích.
Câu 37

Virut bám vào được tế bào chu nhờ gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào chủ. Đây là giai đoạn

A.
xâm nhập.
B.
lắp ráp.
C.
hấp phụ.
D.
phóng thích.
Câu 38

Chu trình nhân lên của virut bao gồm 5 giai đoạn theo thứ tự là

A.
Xâm nhập - Sự hấp phụ - Lắp ráp - Sinh tổng hợp - phóng thích.
B.
Xâm nhập - Sự hấp phụ - Sinh tổng hợp - Lắp ráp - Phóng thích.
C.
Sự hấp phụ - Sinh tổng hợp - Lắp ráp - Xâm nhập - Phóng thích.
D.
Sự hấp phụ - Xâm nhập - Sinh tổng hợp - Lắp ráp - Phóng thích.
Câu 39

Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin. Hoạt động này xảy ra ở giai đoạn
 

A.
hấp phụ.
B.
xâm nhập.
C.
Sinh tổng hợp.
D.
phóng thích.
Câu 40

Sinh tan là hiện tượng

A.
virut xâm nhập vào tế bào chủ.
B.
virut sinh sản trong tế bào chủ.
C.
virut nhân lên và làm tan tế bào chủ.
D.
virut gắn trên bề mặt của tế bào chủ.
Câu 41

Hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp trong chu trình nhân lên của virut là
A.lắp axit nuclêic với vỏ prôtêin để tạo virut mới.
B.tổng hợp axit nuclêic cho virut.
C.tổng hợp prôtêin cho virut.
D.giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.

 

A.
lắp axit nuclêic với vỏ prôtêin để tạo virut mới.
B.
tổng hợp axit nuclêic cho virut.
C.
tổng hợp prôtêin cho virut.
D.
giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ.
Câu 42

Giai đoạn xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào chủ là
 

A.
giai đoạn xâm nhập.
B.
giai đoạn sinh tổng hợp.
C.
giai đoạn phóng thích.
D.
giai đoạn hấp phụ.  
Câu 43

Sinh vật là vật trung gian làm lan truyền bệnh nguy hiểm nhất là
 

A.
virut.
B.
vi khuẩn.
C.
động vật nguyên sinh.
D.
côn trùng.
Câu 44

Virut xâm nhập từ ngoài vào tế bào thực vật bằng cách

A.
tự virut chui qua thành xenlulôzơ vào tế bào.
B.
qua các vết chích của côn trùng.
C.
qua các vết xây xát trên cây.
D.
qua các vết chích của côn trùng và các vết xây xát trên cây.
Câu 45

Virut khi xâm nhập vào thực vật, chúng di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác nhờ vào

A.
sự di chuyển của các bào gen.
B.
qua các chất bài tiết từ bộ máy Gôngi.
C.
các cầu sinh chất nối giữa các tế bào.
D.
hoạt động của nhân tế bào.
Câu 46

Virut sống ...... bắt buộc trong tế bào vật chủ (vi sinh vật, động vật, thực vật). Điền vào chỗ trống
(.......) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?

A.
cộng sinh.
B.
kí sinh.
C.
hợp tác.
D.
hội sinh.
Câu 47

Đặc điểm sinh sản của virut là

A.
sinh sản bằng cách phân đôi.
B.
sinh sản dựa vào nguyên liệu của tế bào chủ.
C.
sinh sản hữu tính.
D.
sinh sản tiếp hợp.
Câu 48

Hình thành mối liên kết hóa học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ là đặc điểm của giai đoạn nào?

 

A.
Xâm nhập
B.
Hấp phụ
C.
Lắp ráp
D.
Sinh tổng hợp
Câu 49

Chu trình nhân lên của virut gồm mấy giai đoạn?

 

A.
3
B.
5
C.
4
D.
6
Câu 50

Chu trình tan có đặc điểm nào sau đây?

   

A.
tế bào bị hòa tan ngay khi gai glicoprotein chạm vào thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào.
B.
virut xâm nhập vào tế bào chủ và làm tan chính mình.
C.
virut xâm nhập.
D.
virut nhân lên và làm tan tế bào.