THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1980
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1545

Ôn tập trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12 Phần 9

Câu 1

Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

A.
AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
B.
AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
C.
AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
D.
AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.
Câu 2

Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

1.AaBb×AaBb               2. AaBB × AaBB

3.AABB×AAbb              4. Aabb × AaBb

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là:

A.
1 và 4
B.
2 và 4
C.
1 và 3
D.
2 và 3
Câu 3

Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?

A.
AaBb × Aabb
B.
Aabb × aabb
C.
AaBb × aabb
D.
Aabb × aaBb
Câu 4

Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?

A.
aaBb × aaBB
B.
aaBb × AaBB
C.
AaBb × AabB
D.
Aabb × Aabb
Câu 5

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% vàng nhăn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

A.
AABb
B.
Aabb 
C.
AaBb
D.
AaBB
Câu 6

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

A.
AABb 
B.
Aabb  
C.
AaBb
D.
AaBB
Câu 7

Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:

A.
1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B.
1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C.
1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D.
1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
Câu 8

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd                          (2) AaBbDd x aabbdd

(3) AabbDd x aaBbdd                           (4) AaBbDD x aabbDd

(5) AaBbDD x aaBbDd                         (6) AABbDd x Aabbdd

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con cho 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?

A.
6
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 9

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

1. AAbbDd × AaBBDd

2. Aabbdd × aaBbDD

3. aaBbdd × AaBbdd

4. AaBbDd × AabbDD

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây  quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.

A.
1/36
B.
1/16
C.
1/9
D.
1/81
Câu 11

Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1  giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có hai cây hoa đỏ, hạt vàng là:

A.
16,6%
B.
24,23%
C.
36,34%
D.
18,84%
Câu 12

Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:

A.
16,6%
B.
9,42%
C.
4,71%
D.
18,84%
Câu 13

Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd

A.
2400 cây
B.
1200 cây
C.
1600 cây
D.
1500 cây
Câu 14

Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là

A.
65
B.
260
C.
195
D.
130
Câu 15

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm

A.
7/16
B.
3/16
C.
9/16
D.
6/16
Câu 16

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường,  một  gen quy định một tính  trạng và  gen  trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu  hình mang 3  tính  trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

A.
27/64
B.
9/64
C.
27/256
D.
81/256
Câu 17

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

A.
7/32
B.
  27/128
C.
9/64
D.
81/256
Câu 18

Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?

A.
10,55%
B.
42,19%
C.
12,50%
D.
0,39%
Câu 19

Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

A.
50%
B.
75%
C.
12,5%
D.
25%
Câu 20

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd ×  AaBbdd là

A.
1/4
B.
1/8
C.
1/2
D.
1/16
Câu 21

Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ:

A.
50%
B.
87,5%
C.
37,5%
D.
12,5%
Câu 22

Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

A.
1/4
B.
9/16
C.
3/8
D.
1/8
Câu 23

Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

A.
32, 27 và 8
B.
64, 27 và 8.
C.
32, 18 và 16.
D.
32, 18 và 8
Câu 24

Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:

A.
4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
B.
4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
C.
8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
D.
8 kiểu hình: 27 kiểu gen;
Câu 25

Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?

A.
Dự đoán trước được kết quả lai
B.
Giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên
C.
Tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt
D.
Cả ba ý trên
Câu 26

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

A.
Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
B.
Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
C.
Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
D.
Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.
Câu 27

Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là:

A.
Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
B.
Sự phân li các NST là như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh
C.
Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác
D.
Mỗi cặp gen phải nằm trên những NST tương đồng khác nhau
Câu 28

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

A.
Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
B.
Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C.
Số lượng con lai phải lớn.
D.
Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường
Câu 29

Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?

A.
Aabb
B.
AABb
C.
aaBB
D.
AaBb
Câu 30

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A.
(3:1)n
B.
(1:2:1)n
C.
9:3:3:1
D.
(1:1)n
Câu 31

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

A.
2n
B.
3n
C.
n
D.
2n
Câu 32

Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là

A.
Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau
B.
P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
C.
P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen
D.
Các gen không ở trên cùng 1 NST
Câu 33

Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

A.
Cùng loài; hai; phụ thuộc
B.
Thuần chủng; hai; phụ thuộc
C.
Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc
D.
Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc
Câu 34

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE. Theo lý thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là

A.
24 và 8
B.
36 và 4 
C.
24 và 4
D.
36 và 8
Câu 35

Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:

A.
Toàn hoa đỏ
B.
Toàn hoa hồng
C.
1 hoa đỏ: 1 hoa trắng  
D.
  1 hoa hồng: 1 hoa trắng
Câu 36

Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu:

A.
Lai với F1
B.
Tự thụ phấn
C.
Lai trở lại với bố mẹ
D.
Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng
Câu 37

Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

A.
Lai xa kèm đa bội hóa
B.
Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử.
C.
Lai phân tích
D.
Lai tương đương.
Câu 38

Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

I.Aa × aa;             II. Aa × Aa;             III. AA × aa;              IV. AA × Aa;           V. aa × aa. 

Câu trả lời đúng là:

A.
I, III, V
B.
I, III.
C.
II, III.
D.
I, V.
Câu 39

Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:

A.
Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp
B.
Để nâng cao hiệu quả lai
C.
Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
D.
Để tìm ra các cá thể kiểu hình trội
Câu 40

Vì nguyên nhân cơ bản nào, lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lại?

A.
Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
B.
Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
C.
Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
D.
Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Câu 41

Xét hai cặp alen (A, a; B, b) phân li độc lập và qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen?
l. Aabb x aaBb 2. AABb x aaBb 3. Aabb x AABb 4. AaBB x aabb 5. AaBb x Aabb

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 42

Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

A.
24
B.
8
C.
48
D.
32
Câu 43

Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A.
Aabb X aaBb
B.
AaBb X aaBb
C.
aaBb X AaBB
D.
AABb X Aabb
Câu 44

Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen IA,IB,IOIA,IB,IO và  Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là

A.
3
B.
6
C.
8
D.
9
Câu 45

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất?

A.
AaBb x AaBb
B.
AABb x Aabb
C.
Aabb x aaBb
D.
AABB x AABb
Câu 46

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn là

A.
AaBb x AaBb
B.
 aabb x AaBb
C.
Aabb x  aaBB
D.
AaBb x aaBb.
Câu 47

Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F2 sẽ là

A.
 3 AA : 1 aa
B.
2 AA : 1 Aa : 1 aa
C.
 1 AA : 1 Aa : 2 aa
D.
1 AA : 2Aa : 1 aa
Câu 48

Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số con đủ lớn. Cho các nhận định:

I. Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau.

II. Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao.

III. Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau.

IV. Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại.

Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 49

Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ : 1/4 cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?

A.
Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P.
B.
Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở F1
C.
Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
D.
Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P
Câu 50

Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X: alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 gồm toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, trong đó tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.

II. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%.

III. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.

IV. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3 thì ở F3, các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1