THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Hóa học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1987
Lĩnh vực: Hóa học
Nhóm: Hóa học 12 - Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế, Xã Hội, Môi Trường
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4622

Ôn tập trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường Hóa Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước không được vượt quá 3mg/l. Khi cho H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu để cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?

A.
0,00144      
B.
0,00229
C.
0,00115      
D.
0,0028
Câu 2

Chất dùng xử lí sơ bộ các chất thải chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+…?

A.
HNO3        
B.
Nước vôi dư
C.
H2SO4       
D.
Br2
Câu 3

Mưa axit chủ yếu do những chất nào?

A.
NH3, HCl     
B.
H2S, Cl2
C.
SO2, NO2   
D.
CO2, SO2
Câu 4

Xác định những chất gây nghiện bên dưới đây:

1. Cafein             

2. Mophin

3. Hassish             

4. Amphetamin

5. Nicotin             

6. Amoxilin

7. Seduxen

A.
1, 2, 3, 4, 5, 7
B.
1, 2, 3, 4, 6
C.
2, 3, 4, 6, 7
D.
1, 2, 3, 4, 7
Câu 5

Để khử độc khí clo người ta dùng chất nào bên dưới đây?

A.
Dung dịch HCl
B.
Dung dịch NH3
C.
Dung dịch H2SO4
D.
Dung dịch NaCl
Câu 6

Dùng hóa chất nào để xử lí sơ bộ chất thải chứa những ion sau: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+…?

A.
H2SO4     
B.
HNO3            
C.
Nước vôi dư
D.
Br2
Câu 7

Tính lượng chất thải ra môi trường biết 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột. 

A.
125 000 tấn
B.
50 000 tấn      
C.
150 000 tấn     
D.
80 000 tấn
Câu 8

Xác định hàm lượng H2S trong không khí biết sục 1,5 lít không khí vào Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa?

A.
3,4.10-2 mg/l
B.
2,55.10-2 mg/l
C.
2,1.10-2 mg/l
D.
2,8.10-2 mg/l
Câu 9

Làm cách nào để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn?

A.
Rửa sạch vỏ rồi luộc.
B.
Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.
C.
Tách bỏ vỏ rồi luộc.
D.
Cho thêm ít nước vôi trong vào nồi luộc sắn để trung hòa HCN.
Câu 10

Để giảm thiểu khả năng ô nhiễm do xảy ra phản ứng giữa Cu tác dụng với HNO3 đặc là gì?

A.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
B.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
C.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
D.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
Câu 11

Để xử lí rác thải hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm ta dùng hóa chất nào?

A.
NaOH rắn.
B.
Na2O2 rắn.    
C.
KClO3 rắn.   
D.
Than hoạt tính.
Câu 12

Chất dùng để xử lí các chất rác thải chứa những ion sau: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+

A.
HNO3       
B.
Giấm ăn          
C.
Nước vôi dư.
D.
Etanol
Câu 13

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?

A.
5,6 lít. 
B.
3,36 lít. 
C.
1,12 lít. 
D.
4,48 lít.
Câu 14

Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:

A.
C3H7O2N. 
B.
C3H9N. 
C.
C4H9O2N. 
D.
C4H11N.
Câu 15

Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:

A.
C2H7O. 
B.
C2H7N. 
C.
C3H9O2N. 
D.
C4H10N2O3.
Câu 16

Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của Y là:

A.
C2H4O2.
B.
CH2O.
C.
C2H4O. 
D.
CH2O2
Câu 17

Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:

- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.

- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.

Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.

Công thức đơn giản nhất của X là:

A.
C3H8O. 
B.
C3H6O.
C.
C2H6O.
D.
C3H8
Câu 18

Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H và 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:

A.
C6H10N. 
B.
C19H30N3
C.
C12H22N2
D.
C13H21N2.
Câu 19

β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả thấy bình (1) tăng 0,63 gam, bình (2) có 5,00 gam kết tủa. Công thức đơn giản của -caroten là:

A.
C5H9 
B.
C5H7 
C.
C5H8 
D.
C5H5
Câu 20

Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,720 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là:

A.
C4H8
B.
C3H8
C.
C3H4
D.
C2H6O
Câu 21

Có bao nhiêu ý kiến phát biểu đúng:

(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon.

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 22

Xác định số phát biểu đúng:

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(b) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.

(c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

(d) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hi đroxit lưỡng tính và có tính khử.

(e) Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazo và có tính khử.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 23

Chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì em có thể dùng chất nào để khử độc thủy ngân?

A.
Bột sắt 
B.
Bột lưu huỳnh 
C.
Bột than
D.
Nước
Câu 24

Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?

A.
NH3 và HCl. 
B.
CO2 và O2
C.
SO2 và NO2
D.
H2S và N2.
Câu 25

Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:

(a) Do hoạt động của núi lửa.

(b) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.

(c) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

(d) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.

(e) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.

Số nhận định đúng là

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Ý kiến phát biểu không đúng về hóa học và môi trường?

A.
CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khí thải ra khí quyển gây phá hủy tầng ozon.
B.
Đám cháy magie có thể dập tắt được bằng cát khô.
C.
Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
D.
Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
Câu 27

Nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế các nguồn nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường

A.
Khí hidro 
B.
Khí butan 
C.
Than đá 
D.
Xăng, dầu
Câu 28

Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng chất nào sau đây?

A.
nước vôi. 
B.
phèn chua. 
C.
giấm ăn.
D.
muối ăn.
Câu 29

Để xử lý nước thải chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+, ... ta sử dụng chất nào?

A.
NaCl. 
B.
KOH. 
C.
Ca(OH)2
D.
HCl.
Câu 30

Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là

A.
SO2, CO, NO2
B.
NO, NO2, SO2
C.
SO2, CO, NO. 
D.
NO2, CO2, CO.
Câu 31

Dùng chất nào để xử lý sơ bộ chất thải có chứa các ion Cu2+; Zn2+; Fe3+; Pb2+, Hg2+,... là gì?

A.
HNO3 
B.
Giấm ăn 
C.
Nước vôi dư 
D.
Etanol
Câu 32

Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái đất là gì?

A.
Lưu huỳnh đioxit 
B.
cacbonic 
C.
oxi
D.
ozon
Câu 33

Muối làm thuốc dạ dày là gì?

A.
Na2CO3.
B.
NaNO3
C.
NaHCO3
D.
NaCl.
Câu 34

Chất gây hại cho sức khỏe có trong thuốc lá là gì?

A.
nicotinic 
B.
heroin 
C.
cocain 
D.
cafein
Câu 35

X là một chất khí rất độc, gây ngạt do kết hợp với hồng cầu tạo ra hợp chất bền, làm hồng cầu mất khả năng vận chuyển oxi đến các tế bào. Y là khí gây ra mưa axit (là hiện tượng mưa có độ pH dưới 5,6, gây tác hại rất lớn đến con người và môi trường sống). Hai khí X và Y lần lượt là

A.
CO và SO2.
B.
CO và CO2
C.
CO2 và NO2
D.
CO2 và SO2.
Câu 36

Khí nào gây thủng tầng ozon?

A.
khí CO và CO2
B.
khí freon (hợp chất CFC).
C.
khí SO2
D.
khí CH4.
Câu 37

Chất gây ra mưa axit là gì?

A.
SO2 và NO2 
B.
CO và CH4 
C.
CO và CO2
D.
CH4 và NH3
Câu 38

Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+.... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ chất thải trên?

A.
Etanol. 
B.
Nước vôi trong dư. 
C.
Giấm ăn. 
D.
HNO3
Câu 39

Người ta thường dùng cách nào để bảo quản thực phẩm?

A.
Dùng fomon, nước đá 
B.
Dùng nước đá và nước đá khô.
C.
Dùng nước đá khô và fomon 
D.
Dùng phân đạm, nước đá.
Câu 40

Số phát biểu đúng:

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.

(c) Moocphin và cocain là các chất gây nghiện.

(d) Các ion Pb2+, Hg2+, Cr3+, As3+, Mn2+ ,Pb2+, Hg2+, Cr3+, As3+, Mn2+ gây độc với nguồn nước.

Số phát biểu đúng là

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 41

Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do trong khí thải có

A.
NO2
B.
H2S
C.
CO2
D.
SO2
Câu 42

Một mẫu chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Zn2+, Cu2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+. Hóa chất nào sau đây dùng để xử lý sơ bộ mẫu chất thải trên?

 

A.
Nước vôi trong.       
B.
Axit nitric.            
C.
Giấm ăn.      
D.
Ancol etylic.
Câu 43

Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

 

A.
 SO2.    
B.
H2S.       
C.
NO.   
D.
NO2.
Câu 44

Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí như sau:

            (a) do khí thải từ quá trình quang hợp cây xanh;

            (b) do hoạt động của núi lửa;

            (c) do khí thải công nghiệp.

Các nhận định đúng là

A.
(b) và (c)
B.
(a) và (b)
C.
(a) và (c)
D.
tất cả đều đúng
Câu 45

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều gây ra ô nhiễm nguồn nước

A.
Na+, Ca2+ và Fe3+.       
B.
Na+, Al3+, As3+.
C.
Pb2+, Hg2+, As3+.
D.
Na+, Mg2+, Cd2+.
Câu 46

Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

A.
CO
B.
N2
C.
H2
D.
He
Câu 47

Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là

A.
CO
B.
O3
C.
N2
D.
H2
Câu 48

Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí như sau:

(a) do khí thải từ quá trình quang hợp cây xanh.

(b) do hoạt động của núi lửa. 

(c) do khí thải công nghiệp.

(d) do nồng độ cao của các ion như Hg2+, As3+, Pb2+ trong các nguồn nước.

Các nhận định đúng là.

A.
(a) và (b)
B.
(b) và (c)
C.
(c) và (d)
D.
(a) và (d)
Câu 49

Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A.
Sự thay đổi của khí hậu.     
B.
Nạn phá rừng hiện nay.
C.
Chất thải CO2.
D.
Chất thải CFC do con người gây ra.
Câu 50

Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi:

A.
3-MCPD
B.
Nicotin
C.
Đioxin
D.
TNT