ĐỀ THI Hóa học
Ôn tập trắc nghiệm Hóa học và vấn đề môi trường Hóa Học Lớp 12 Phần 1
Nồng độ cho phép của ion Cu2+ trong nước không được vượt quá 3mg/l. Khi cho H2S dư vào 500ml 1 mẫu nước, lượng kết tủa tối thiểu là bao nhiêu để cho thấy mẫu nước đã bị nhiễm đồng?
Chất dùng xử lí sơ bộ các chất thải chứa các ion Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+…?
Mưa axit chủ yếu do những chất nào?
Xác định những chất gây nghiện bên dưới đây:
1. Cafein
2. Mophin
3. Hassish
4. Amphetamin
5. Nicotin
6. Amoxilin
7. Seduxen
Để khử độc khí clo người ta dùng chất nào bên dưới đây?
Dùng hóa chất nào để xử lí sơ bộ chất thải chứa những ion sau: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+…?
Tính lượng chất thải ra môi trường biết 1 năm sản xuất 200000 tấn glucozo từ tinh bột sắn. Biết hiệu suất phản ứng tạo glucozo là 80%, và trong bột sắn có 90% tinh bột.
Xác định hàm lượng H2S trong không khí biết sục 1,5 lít không khí vào Pb(NO3)2 dư thì thu được 0,3585mg chất kết tủa?
Làm cách nào để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn?
Để giảm thiểu khả năng ô nhiễm do xảy ra phản ứng giữa Cu tác dụng với HNO3 đặc là gì?
Để xử lí rác thải hô hấp của các nhà du hành vũ trụ hay thuỷ thủ trong tàu ngầm ta dùng hóa chất nào?
Chất dùng để xử lí các chất rác thải chứa những ion sau: Cu2+, Fe3+, Zn2+, Pb2+, Hg2+.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO (to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của Y là:
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H và 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả thấy bình (1) tăng 0,63 gam, bình (2) có 5,00 gam kết tủa. Công thức đơn giản của -caroten là:
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,720 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của A là:
Có bao nhiêu ý kiến phát biểu đúng:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2 – 5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.
(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Xác định số phát biểu đúng:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
(d) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hi đroxit lưỡng tính và có tính khử.
(e) Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazo và có tính khử.
Chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì em có thể dùng chất nào để khử độc thủy ngân?
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:
(a) Do hoạt động của núi lửa.
(b) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.
(c) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
(d) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
(e) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước.
Số nhận định đúng là
Ý kiến phát biểu không đúng về hóa học và môi trường?
Nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng để thay thế các nguồn nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường
Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng chất nào sau đây?
Để xử lý nước thải chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+, ... ta sử dụng chất nào?
Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy... là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là
Dùng chất nào để xử lý sơ bộ chất thải có chứa các ion Cu2+; Zn2+; Fe3+; Pb2+, Hg2+,... là gì?
Chất có thể diệt khuẩn và bảo vệ Trái đất là gì?
Muối làm thuốc dạ dày là gì?
Chất gây hại cho sức khỏe có trong thuốc lá là gì?
X là một chất khí rất độc, gây ngạt do kết hợp với hồng cầu tạo ra hợp chất bền, làm hồng cầu mất khả năng vận chuyển oxi đến các tế bào. Y là khí gây ra mưa axit (là hiện tượng mưa có độ pH dưới 5,6, gây tác hại rất lớn đến con người và môi trường sống). Hai khí X và Y lần lượt là
Khí nào gây thủng tầng ozon?
Chất gây ra mưa axit là gì?
Sau bài thực hành hóa học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+.... Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ chất thải trên?
Người ta thường dùng cách nào để bảo quản thực phẩm?
Số phát biểu đúng:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Moocphin và cocain là các chất gây nghiện.
(d) Các ion Pb2+, Hg2+, Cr3+, As3+, Mn2+ ,Pb2+, Hg2+, Cr3+, As3+, Mn2+ gây độc với nguồn nước.
Số phát biểu đúng là
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do trong khí thải có
Một mẫu chất thải ở dạng dung dịch chứa các ion: Zn2+, Cu2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+. Hóa chất nào sau đây dùng để xử lý sơ bộ mẫu chất thải trên?
Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là
Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí như sau:
(a) do khí thải từ quá trình quang hợp cây xanh;
(b) do hoạt động của núi lửa;
(c) do khí thải công nghiệp.
Các nhận định đúng là
Dãy các ion kim loại nào sau đây đều gây ra ô nhiễm nguồn nước
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí như sau:
(a) do khí thải từ quá trình quang hợp cây xanh.
(b) do hoạt động của núi lửa.
(c) do khí thải công nghiệp.
(d) do nồng độ cao của các ion như Hg2+, As3+, Pb2+ trong các nguồn nước.
Các nhận định đúng là.
Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi: