THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1991
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2075

Ôn tập trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12 Phần 12

Câu 1

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4) AAaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, số tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là:

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 2

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai P: AaBbDdEe ×× AaBbDdEe?

I. Kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

III. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

IV. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

V. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai trên.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 3

Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là:

A.
16/36
B.
1/36
C.
4/6
D.
4/36
Câu 4

Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen:

A.
đồng hợp trội và dị hợp
B.
đồng hợp lặn
C.
dị hợp
D.
đồng hợp trội
Câu 5

Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.

IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.

V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 6

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?

A.
\({AD\over ad}\) Bb x \({ad\over ad}\) bb
B.
\({AB\over ab}\) Dd x \({ab\over ab}\) dd
C.
Aa \( {BD \over bd}\) x aa\( {bd \over bd}\)
D.
\({Ad \over aD}\) Bb x \({ad \over ad}\) bb.
Câu 7

Trong các kiểu gen sau, có bao nhiêu kiểu gen dị hợp ?

  1. Aa     
  2. AAbb
  3. AABb   
  4. AaBBXMX
A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 8

Để kiểm tra độ thuần chủng của cơ thể đem lai, G.Menđen đã sử dụng

A.
phép lai thuận nghịch
B.
phép lai khác dòng
C.
phép lai xa
D.
phép lai phân tích
Câu 9

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?

(1) Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.

(2) Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.

(3) G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

(4) G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 10

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?

(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb.

(3) AAbb x AaBB. (4) AAbb x AABb.

(5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.

Đáp án đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 11

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng

A.
Sẽ phân ly độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
B.
Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
C.
Luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotit giống nhau
D.
Luôn tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng
Câu 12

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A.
 tính trạng ưu việt
B.
 tính trạng lặn
C.
 tính trạng trội.
D.
tính trạng trung gian.
Câu 13

Xét các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố có kiểu gen AaBbDd biểu hiện 3 tính trạng trội hoàn toàn, thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:3:3:1:1:1:1 thì mẹ có thể có kiểu gen là:

A.
aaBbDD
B.
AabbDd
C.
AaBBdd
D.
aabbDd 
Câu 14

Ở chó, gen A: lông đen > a : lông trắng, gen B : lông ngắn > b : lông dài. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường. Trong một phép lai thu được F1 có tỉ lệ 1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài. Kiểu gen của bố mẹ là:

A.
AaBb × aabb hoặc aaBb × aaBb
B.
Aabb × aaBb hoặc AaBb × Aabb
C.
Aabb × aaBb hoặc AaBb × Aabb
D.
Aabb × aaBb hoặc AaBb × aaBb
Câu 15

Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng > a: hạt lục, B: hạt trơn > b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho 1 hạt vàng, trơn : 1 lục, trơn. Kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:

A.
Aabb x aaBB
B.
Aabb x aabb
C.
Aabb x aaBb
D.
AAbb x aaBB
Câu 16

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng > hạt xanh, hạt trơn > hạt nhăn. Hai tính trạng di truyền độc lập nhau. Để chắc chắn F1 đồng tính thì bố, mẹ đem lai phải là:

A.
Cây hạt vàng, trơn x cây hạt vàng, trơn
B.
Cây hạt vàng, trơn x cây hạt xanh, nhăn 
C.
Cây hạt xanh, nhăn x cây hạt xanh, nhăn
D.
Cây hạt xanh, trơn x cây hạt xanh, trơn
Câu 17

Mỗi gen qui định 1 tính trạng và trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai: AaBbDd × AabbDd có tỉ lệ kiểu hình mang tất cả tính trạng trội là

A.
1/64
B.
9/16
C.
6/64
D.
9/32
Câu 18

Xét các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDd biểu hiện của 3 tính trạng trội hoàn toàn thì xác suất xuất hiện loại con mang một tính trạng trội là:

A.
9/16
B.
3/16
C.
9/64
D.
3/64
Câu 19

Lai cặp bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn với hạt lục, nhăn, ở F1 được toàn hạt vàng, trơn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn. Mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định thì ở F2 kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:

A.
1/4
B.
1/8
C.
1/2
D.
1/16
Câu 20

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd sinh ra kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:

A.
1/4
B.
0
C.
1/2
D.
1/8
Câu 21

Lai cặp bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn với hạt lục, nhăn, ở F1 được toàn hạt vàng, trơn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn. Mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định thì ở F2 kiểu hình lục, trơn chiếm tỉ lệ:

A.
1/4
B.
3/16
C.
3/8
D.
1/16
Câu 22

Lai cặp bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn với hạt lục, nhăn, ở F1 được toàn hạt vàng, trơn. Mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định thì kiểu gen của cây F1 là:

A.
AaBB
B.
AaBb
C.
aaBB
D.
AABB
Câu 23

Ở đậu Hà Lan, gen A : hạt vàng > a : hạt lục, B : hạt trơn > b : hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và lục, nhăn lai nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A.
3 vàng, trơn : 1 lục, trơn
B.
3 vàng, trơn : 1 lục, nhăn
C.
9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 lục, nhăn
D.
3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 vàng, trơn : 1 lục, nhăn
Câu 24

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:

A.
sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B.
sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng.
C.
sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua GP đưa đến sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp gen.
D.
sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.Trắc nghiệm khách quan.
Câu 25

Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST) đúng với nội dung nào sau đây?

A.
Do cặp NST tương đồng phân li khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
B.
Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
C.
Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
D.
Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau
Câu 26

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd × AaBBdd

(2) AaBbDd × aabbDd

(3) AAbbDd × aaBbdd

(4) aaBbDD × aabbDd

(5) AaBbDD × aaBbDd

(6) AABbdd × AabbDd .

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 27

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội  hoàn toàn. Khi P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì ở F2 có số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là:

A.
1
B.
3
C.
4n
D.
2n
Câu 28

Theo quy luật phân ly độc lập, nếu F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) thì F2 có số kiểu gen là:

A.
3
B.
9
C.
2
D.
16
Câu 29

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?

A.
AaBB
B.
Aabb
C.
 AAbb
D.
aaBB
Câu 30

Một cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, loại giao tử chứa 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.
1/3
B.
1/2
C.
1/4
D.
1/8
Câu 31

Một cơ thể động vật có kiểu gen AABb, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ:

A.
1/8
B.
1/4
C.
1/2
D.
1
Câu 32

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây nếu quá trình giảm phân không xảy ra đột biến có thể cho tối đa 4 loại giao tử?

A.
Aabb
B.
AaBB
C.
AaBb
D.
aaBB
Câu 33

Theo lí thuyết một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử ABD chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A.
25%
B.
50%
C.
6,25%
D.
12,5%
Câu 34

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A.
1/3
B.
2/3
C.
3/4
D.
1/4
Câu 35

A: qui định tầm vóc thấp ; a: qui định tầm vóc cao. Bố mẹ dị hợp thì xác suất sinh 2 đứa con có tầm vóc thấp là bao nhiêu?

A.
6.25% 
B.
46.875%
C.
56.25%
D.
75%
Câu 36

Ở một loài, gene D qui định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với gene d qui định hoa trắng. Phép lai tạo ra hiện tượng đồng tính ở con lai là:

A.
P: DD x dd và P: Dd x dd
B.
P: dd x dd và P: DD x Dd
C.
P: Dd x dd và P: DD x dd
D.
P: Dd x dd và P: DD x DD
Câu 37

Ở ruồi giấm, gene B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gene b qui định thân đen và gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gene dị hợp. Xác suất để xuất hiện ruồi thân xám đồng hợp là:

A.
75%
B.
50%
C.
25%
D.
12,5%
Câu 38

Ở cà chua, màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả màu vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau, bằng cách nào để xác định được kiểu gene của cây quả đỏ F2?

A.
Lai phân tích
B.
Lai phân tích hoặc cho tự thụ
C.
Cho tự thụ
D.
Lai phân tích rồi cho tự thụ
Câu 39

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau 

A.
4 kiểu hình: 12 kiểu gen 
B.
8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C.
4 kiểu hình: 8 kiểu gen 
D.
8 kiểu hình: 12 kiểu gen
Câu 40

Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử? 

A.
Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1
B.
Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.
C.
 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất. 
D.
Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 41

Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ 

A.
1/4
B.
1/6
C.
1/8
D.
1/16 
Câu 42

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng 

A.
các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. 
B.
các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C.
sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. 
D.
biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 43

Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? 

A.
10 loại kiểu gen
B.
54 loại kiểu gen
C.
28 loại kiểu gen
D.
27 loại kiểu gen
Câu 44

Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb

A.
3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn
B.
3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn
C.
1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn
D.
3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn
Câu 45

Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: 

A.
1/32
B.
1/2
C.
1/64
D.
1/4
Câu 46

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể? 

A.
6
B.
4
C.
10
D.
9
Câu 47

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau 

A.
8 kiểu hình: 18 kiểu gen 
B.
4 kiểu hình: 9 kiểu gen
C.
8 kiểu hình: 12 kiểu gen
D.
8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 48

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)

A.
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
B.
1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
C.
3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn
D.
3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn
Câu 49

Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là 

A.
9/16
B.
6/16
C.
1/16
D.
3/16
Câu 50

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là 

A.
1/64
B.
1/256
C.
1/16
D.
1/81