THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #1993
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3524

Ôn tập trắc nghiệm Quy luật phân li độc lập Sinh Học Lớp 12 Phần 13

Câu 1

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là 

A.
1/4
B.
1/2
C.
1/8
D.
3/8
Câu 2

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 

A.
1/2
B.
1/9
C.
8/9
D.
9/16
Câu 3

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? 

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 4

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 

A.
4/9
B.
1/9
C.
1/4
D.
9/16
Câu 5

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 

A.
1/16
B.
1/9
C.
1/4
D.
9/16
Câu 6

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu? 

A.
1/4
B.
9/16
C.
1/16
D.
3/8
Câu 7

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ 

A.
1/8
B.
3/16
C.
1/3
D.
2/3
Câu 8

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là 

A.
các gen không có hoà lẫn vào nhau 
B.
mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau 
C.
số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn 
D.
gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
Câu 9

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?

I. Có 12 loại kiểu gen.

II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.

III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.

IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có các kết luận sau về thế hệ lai F1:

I. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Ở thế hệ lai có 50% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

III. Tỉ lệ % cây cao, hoa đỏ thuần chủng bằng cây thấp, hoa trắng.

IV. Ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 11

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:  

A.
8 kiểu hình: 8 kiểu gen 
B.
8 kiểu hình: 12 kiểu gen
C.
4 kiểu hình: 12 kiểu gen
D.
4 kiểu hình: 8 kiểu gen
Câu 12

Tỉ lệ loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là

A.
25%   
B.
50%
C.
12,5% 
D.
100%
Câu 13

Nếu thế hệ sau xuất hiện 1:1:1:1 thì kiểu gen của P là:

A.
AaBb x aabb
B.
Aabb x aaBb
C.
AaBbx aabb hoặc Aabb x aaBb
D.
AaBb x Aabb
Câu 14

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở cây F2 như thế nào?

A.
100% vàng 
B.
5 vàng : 3 xanh
C.
3 vàng : 1 xanh 
D.
1 vàng : 1 xanh
Câu 15

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là...(P: Sự phân ly của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, L: Tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, N: Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng) trong giảm phân để tạo ra các giao tử...(G: Giống nhau, K: khác nhau) Sau đó các giao tử kết hợp tự do trong quá trình ...(F: nguyên phân, M: giảm phân, T: thụ tinh):

A.
N, K, T.  
B.
P, K, T.   
C.
P, G, F.  
D.
N, K, M.
Câu 16

Quy luật di truyền phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A.
Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B.
Các gen phân ly và tổ hợp trong giảm phân.
C.
Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D.
Biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 17

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Men Đen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

A.
Mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
B.
Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
C.
Mỗi giao tử đều chứa 1 nhân tố di truyền của bố và mẹ.
D.
Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 18

Ở cà chua, gen A: Cao, a: thấp; Gen B: đỏ, b: vàng. Các gen di truyền phân ly độc lập. Cho P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb được dự đoán ở F1 là:

A.
3/8.     
B.
1/16.
C.
1/4.  
D.
1/8.
Câu 19

Cho P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỷ lệ kiểu hình ở con lai: A-bbD-eeff là:

A.
1/4. 
B.
1/8.   
C.
1/16.  
D.
3/32.
Câu 20

Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm:

1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết

2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

3. Tạo các dòng thuần chủng

4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai

Trình tự các bước MenĐen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A.
1,2,3,4.  
B.
2,3,4,1. 
C.
3,2,4,1.  
D.
2,1,3,4.
Câu 21

Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp, phân ly độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức

A.
3n.   
B.
2n.      
C.
(1 :2 :1)n. 
D.
(3 :1)n.
Câu 22

Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do, cá thể có kiểu gen AaBbCcDD giảm phân bình thường cho ra

A.
4 giao tử.
B.
16 giao tử.   
C.
6 giao tử.  
D.
8 giao tử.
Câu 23

Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen, màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì

A.
Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
B.
Sự phân ly kiểu gen ở F2 có tỉ lệ (1 : 2 : 1)2
C.
P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
D.
Trong quá trình phát sinh giao tử của F1: các cặp NST tương đồng mang các cặp gen tương ứng phân ly độc lập tạo các giao tử với xác suất ngang nhau và sự kết hợp ngẫu nhiên với xác suất như nhau của chúng trong thụ tinh.
Câu 24

Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của Menđen?

A.
Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B.
Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
C.
Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D.
Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
Câu 25

Ở cà chua,A: qui định quả đỏ, a : quả vàng ; B : quả tròn, B : quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là:

A.
AaBb x AaBb.  
B.
AaBB x AaBb. 
C.
AABB x aabb.  
D.
AaBb x Aabb.
Câu 26

Trong qui luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 sẽ phân li theo lý thuyết là

A.
(3:1)n.
B.
9:3:3:1.
C.
(1:2:1)2.
D.
(1:2:1)n.
Câu 27

Trong qui luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là

A.
3n.
B.
2n.
C.
(1:1)n.
D.
(1:2:1)n.
Câu 28

Làm thế nào để biết được hai gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau?

A.
Nếu kết quả của phép lai phân tích cho kiểu hình có tỉ lệ là 1:1:1:1 thì hai cặp gen đó phân li độc lập với nhau.
B.
Nếu kết quả phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng nhau thì hai gen đó phân li độc lập.
C.
Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình đồng nhất thì hai gen đó phân li độc lập với nhau.
D.
Nếu kết quả của gen đó cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 thì hai gen đó phân li độc lập với nhau.
Câu 29

Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó

A.
cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản.
B.
cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
C.
cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản.
D.
cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
Câu 30

Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh; B qui định hạt trơn, b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A.
AaBb x AaBb.
B.
Aabb x aaBb.
C.
aabb x AaBB.
D.
AaBb x Aabb.
Câu 31

Khi lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd và aaBBDd với nhau, nếu mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì số gen và kiểu hình ở đời con là

A.
6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B.
12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C.
12 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D.
27 kiểu gen, 8 kiểu hình.
Câu 32

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là bao nhiêu?

A.
7
B.
8
C.
12
D.
16
Câu 33

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A.
8
B.
2
C.
4
D.
6
Câu 34

Điều kiện quan trọng nhất của qui luật phân li độc lập là:

A.
các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B.
bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
C.
tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
D.
các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 35

Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể có kiểu gen dị hợp, trong đó:

A.
gen lặn át chế ngược trở lại gen trội.
B.
gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
C.
gen trội át chế không hoàn toàn gen lặn.
D.
gen trội gây chết.
Câu 36

Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai:

A.
khác dòng
B.
khác thứ
C.
thuận nghịch
D.
phân tích
Câu 37

Khi giảm phân tạo giao tử, các alen của cùng một gen:

A.
phân li không đồng đều về các giao tử, 100% giao tử chứa các alen.
B.
phân li đồng đều về các giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
C.
phân li không đồng đều về các giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
D.
phân li đồng đều về các giao tử, 100% giao tử chứa các alen.
Câu 38

Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là:

A.
lai giống
B.
lai thuận nghịch
C.
phân tích các thế hệ lai
D.
sử dụng xác suất thống kê
Câu 39

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:

A.
6
B.
8
C.
12
D.
16
Câu 40

Xét 2 cặp alen A, a và B, b cùng nằm trên 2 cặp NST thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể.

A.
9
B.
6
C.
4
D.
1
Câu 41

Trong qui luật di truyền phân li độc lập với gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

A.
2n
B.
3n
C.
n
D.
2n
Câu 42

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen là:

A.
mỗi tính trạng do một gen qui định, các locut gen qui định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
B.
bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C.
số lượng con lai phải lớn.
D.
các gen qui định tính trạng phải nằm trên NST thường.
Câu 43

Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A.
liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B.
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
C.
thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 nhiễm sắc thể khác nhau của cặp tương đồng.
D.
phân li ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 44

Định luật phân li độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … khác nhau về … cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này … vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

A.
Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc.
B.
Cùng loài; hai; phụ thuộc.
C.
Thuần chủng; hai; phụ thuộc.
D.
Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc.
Câu 45

Một cơ thể có kiểu gen AabbCCDd phân  li độc lập sẽ tạo ra số loại giao tử là:

A.
3
B.
2
C.
4
D.
6
Câu 46

Ở đậu Hà Lan: gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu dị hợp về 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen qui định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỷ lệ:

A.
3 : 1  
B.
3 : 3 : 1 : 1  
C.
9 : 3 : 3 : 1  
D.
1 : 1 : 1 : 1
Câu 47

Định luật III của Men Đen có nội dung chủ yếu là:

A.
F2 có tỉ lệ phân tính là 3 trội : 1 lặn.  
B.
các cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.  
C.
nếu P khác nhau về n cặp tính trạng thì tỷ lệ phân ly
D.
  F2 có tỉ lệ phân tính là 9: 3 : 3 : 1.
Câu 48

Điều kiện cơ bản để các cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương ứng, hoặc của bố, hoặc của mẹ là:

A.
bố mẹ đem lai phải thuần chủng.  
B.
trong cặp tính trạng tương ứng của bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng là trội hoàn toàn.  
C.
phải có nhiều cá thể lai F1.  
D.
phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả giống nhau.
Câu 49

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% xanh trơn, cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen

A.
aabb   
B.
AaBB   
C.
AABb          
D.
Aabb
Câu 50

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất?

A.
AABB  x  AaBb   
B.
AABb   x  Aabb    
C.
AAbb     x   aaBB    
D.
 AABB  x  AABb