THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2018
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Virut và bệnh truyền nhiễm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 645

Ôn tập trắc nghiệm Bệnh truyền nhiễm Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không phải là điều kiện để gây bệnh truyền nhiễm?

A.
Miễn dịch đủ mạnh.
B.
Con đường xâm nhập thích hợp.
C.
Khả năng gây bệnh.
D.
 Số lượng nhiễm đủ lớn.
Câu 2

Cho các yếu tố dưới đây:

I. Miễn dịch rất mạnh.

II. Không có sự tiếp xúc về mọi mặt giữa người khỏe và người bệnh.

III. Độc lực.

IV. Số lượng nhiễm đủ lớn.

V. Con đường xâm nhập thích hợp.

Có bao nhiêu điều kiện phải có để gây bệnh truyền nhiễm?

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 3

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?

A.
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
B.
Truyền ngang là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
C.
Tác nhân gây bệnh có thể là vi khuẩn, virut, nấm.
D.
Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
Câu 4

Cho các yếu tố sau: 

1 – Độc lực 

2 – Số lượng nhiễm đủ lớn 

3 – Tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 5

Trong các con đường sau, con đường nào không lây truyền HIV?

A.
Qua đường hô hấp.
B.
Qua đường tình dục.
C.
Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
D.
Qua đường máu.
Câu 6

Cho các nhận định sau, nhận định KHÔNG đúng về con đường lây truyền HIV là:

A.
Nếu dùng thuốc tránh thai khi quan hệ với người bị nhiễm HIV sẽ không bị lây nhiễm HIV.
B.
Con bú sữa mẹ bị nhiễm HIV có thể dẫn đến lây HIV cho trẻ.
C.
Mẹ nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi.
D.
Nếu xăm hình cùng kim xăm với người nhiễm HIV, có thể dẫn đến lây nhiễm HIV.
Câu 7

Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.

II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.

III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.

IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 8

Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về miễn dịch tự nhiên (không đặc hiệu):

1. Là miễn dịch mang tính bẩm sinh.

2. Phụ thuộc vào bản chất của kháng nguyên.

3. Bao gồm nhiều hàng rào ngăn chặn tác nhân gây bệnh vào cơ thể.

A.
1
B.
3
C.
0
D.
2
Câu 9

Cho các nhận định sau:

I – Bệnh truyền nhiễm là bệnh không lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.

II – Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

III – Miễn dịch gồm 2 loại: Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào

IV – Kháng thể do tế bào lympho B tiết ra có bản chất là protein

Số nhận định đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 10

Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của

A.
dinh dưỡng cửa sổ
B.
giai đoạn không triệu chứng
C.
giai đoạn biểu hiện triệu chứng
D.
A hoặc B
Câu 11

Trong các giai đoạn phát triển bệnh của người nhiễm HIV, giai đoạn nào kéo dài 1-10 năm, số lượng tế bào limphô T-CD4 giảm dần?

A.
Giai đoạn cửa sổ
B.
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
C.
Giai đoạn xuất hiện các bệnh cơ hội.
D.
Giai đoạn không triệu chứng.
Câu 12

Cho nội dung sau về HIV-AIDS:

(1) HIV-AIDS là bệnh do virút gây ra.

(2) HIV-AIDS có ba con đường lan truyền: đường máu, đường tình dục, đường từ mẹ sang con.

(3) HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường máu.

(4) Bệnh HIV có 2 giai đoạn: sơ nhiễm (thời kì cửa sổ) và giai đoạn AIDS.

(5) Người bị HIV thường chết do virut HIV làm mất sức đề kháng, sụt cân, sốt, lở loét toàn thân.

(6) Hiện nay, HIV đã trở thành căn bệnh thế kỉ chưa có thuốc đặc trị và đang đe dọa tính mạng nhân loại.

Có bao nhiêu nội dung đúng?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 13

Một người vừa trở về từ vùng có dịch COVID – 19, chưa có triệu chứng bệnh, phải thực hiện bao nhiêu việc sau đây?
I. Khai báo y tế. 
II. Cách li theo quy định.
III. Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày. 
IV. Làm các xét nghiệm theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 14

Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp:

A.
Bệnh nhiệt miệng
B.
Bệnh tả
C.
 Bệnh về giun sán
D.
Bệnh lao phổi.
Câu 15

Giai đoạn sơ nhiễm của bệnh AIDS kéo dài trong thời gian:

A.
3 năm
B.
5 tuần – 3 tháng
C.
1-10 năm
D.
2 tuần – 3 tháng
Câu 16

Quá trình phát triển của bệnh AIDS có thể chia làm mấy giai đoạn?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 17

Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?

A.
Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN
B.
Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược
C.
Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th
D.
Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con
Câu 18

Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.

   II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.

   III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.

   IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 19

Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể chúng ta phải sử dụng phương pháp gì?

A.
Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viên, nơi ở.
B.
Thường xuyên dọn vệ sinh.
C.
Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp.
D.
Cả B và C
Câu 20

Loại tế bào nào là đối tượng tấn công chủ yếu của HIV khi xâm nhập vào cơ thể người?

A.
Tế bào lim phô B
B.
Tế bào limphô T4
C.
Tế bào bạch cầu ưa axit
D.
Tế bào bạch cầu ưa bazơ
Câu 21

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?

A.
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
B.
Truyền ngang là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
C.
Tác nhân gây bệnh có thể là vi khuẩn, virut, nấm.
D.
Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
Câu 22

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về bệnh truyền nhiễm

A.
Khi xuất hiện tác nhân gây bệnh sẽ hình thành bệnh truyền nhiễm.
B.
Bệnh có khả năng lây lan từ cá thể này sáng cá thể khác
C.
Bệnh truyền nhiễm không có khả năng lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.
D.
Bệnh tryền nhiễm là những bệnh do vi khuẩn gây nên.
Câu 23

Bệnh nào dưới đây lây truyền qua đường tình dục?

A.
Giang mai
B.
Lậu
C.
Viêm gan B
D.
 Tất cả các phương án trên
Câu 24

Bệnh nào sau đây lây truyền qua đường hô hấp?

A.
Bệnh viêm não Nhật Bản
B.
Bệnh sởi
C.
Bệnh sốt xuất huyết
D.
Bệnh kiết lị
Câu 25

Bệnh nào sau đây không lây truyền qua đường truyền máu?

A.
HIV/AIDS
B.
Viêm gan B
C.
Cảm cúm 
D.
Viêm gan C
Câu 26

Phương thức lây truyền HIV/AIDS?

A.
Qua quan hệ tình dục không an toàn
B.
 Qua đường máu
C.
Từ mẹ sang con
D.
Tất cả các đáp án trên
Câu 27

Biện pháp dưới đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS ngoại trừ?

A.
 Không sử dụng và tiêm chích ma túy
B.
Dùng chung kim tiêm
C.
Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
D.
Có lối sống lành mạnh
Câu 28

Biện pháp nào dưới đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/ AIDS?

A.
 Không sử dụng và tiêm chích ma túy
B.
Có lối sống lành mạnh
C.
 Thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế
D.
Tất cả các đáp án trên
Câu 29

Quá trình phát triển của bệnh AIDS có mấy giai đoạn?

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 30

Biểu hiện ở người bệnh vào giai đoạn đầu của nhiễm HIV là:

A.
Xuất hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội
B.
Không có triệu chứng rõ rệt
C.
Trí nhớ bị giảm sút
D.
Xuất hiện các rối loạn tim mạch
Câu 31

Thông thường thời gian xuất hiện triệu chứng điển hình của bệnh AIDS tính từ lúc bắt đầu nhiễm HIV là

A.
10 năm
B.
5 năm
C.
6 năm
D.
3 năm
Câu 32

Biện pháp nào sau đây góp phần phòng tránh việc lây truyền HIV/AIDS?

A.
Thực hiện đúng các biện pháp vệ sinh y tế
B.
Không tiêm chích ma tuý
C.
Có lối sống lành mạnh
D.
Tất cả các biện pháp trên
Câu 33

Khi nói về HIV/AIDS, nhận định nào dưới đây là đúng?

A.
Hiện chưa có thuốc đặc trị
B.
 Lây lan nhanh, rộng
C.
Tỷ lệ tử vong cao
D.
Tất cả các ý trên
Câu 34

Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì khả năng đề kháng của cơ thể sẽ bị giảm là vì virut HIV xâm nhập và phá tiêu diệt tế bào

A.
 sinh dưỡng, mà tế bào sinh dưỡng có chức năng bảo vệ cơ thể.
B.
bạch cầu T, mà tế bào bạch cầu T có chức năng bảo vệ cơ thể.
C.
 tiểu cầu, mà tế bào tiểu cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.
D.
hồng cầu , mà tế bào hồng cầu có chức năng bảo vệ cơ thể.
Câu 35

Nguyên nhân người bị lây nhiễm virut HIV sau một thời gian thì cơ thể thường bị mắc các bệnh khác như tiêu chảy, viêm màng não, mất trí . . . là do

A.
virut HIV sau khi xâm nhập vào cơ thể chúng hoạt động, nhân lên và sinh trưởng. Qua các hoạt động đó chúng thai ra môi trường tế bào các chất gây hại nên cơ thể bị sốt cao, viêm da.
B.
virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, làm khả năng đề kháng của cơ thể bị giảm nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
C.
virut HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, gây ra các biểu hiện triệu chứng bệnh lý như sốt cao, tiêu chảy, viêm da.
D.
virut HIV trong quá trình xâm nhập vào tế bào cơ thể sinh vật có mang theo những vi sinh vật gây bệnh, nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
Câu 36

Khi nói đến sự xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?        

 I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.         

II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.         

III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.        

 IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.  

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 37

Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất

A.
Virut
B.
Vi khuẩn 
C.
Động vật  nguyên sinh 
D.
Côn trùng 
Câu 38

Bệnh truyền nhiễm sau đây lây truyền qua đường tình dục là

A.
Bệnh giang mai 
B.
Bệnh lậu 
C.
Bệnh viêm gan B 
D.
Cả A, B, C đều đúng 
Câu 39

Số phát biểu đúng khi nói đến các con đường lây nhiễm HIV là: 

   I. Đường máu.

   II. Đường tình dục.

   III. Qua mang thai hay qua sữa mẹ nếu mẹ nhiễm HIV.

   IV. Tiêm chích ma tuý.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40

Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói đến hoạt động của vi sinh vật?

   I. Vi khuẩn E.coli, ký sinh trong dạ dày của người.

   II. Tia tử ngoại gây đột biến hoặc gây chết các tế bào vi khuẩn.

   III. Vi khuẩn E.coli, ký sinh trong hệ tiêu hoá nữa ấm.

   IV. Vi khuẩn H.pylori ký sinh trong dạ dày người thuộc ưa axit.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

VSV gây bệnh cơ hội sẽ gây bệnh khi:

A.
Kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ.
B.
Tấn công khi vật chủ đã chết hoặc hệ thống miễn dịch mạnh.
C.
Tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công.
D.
Lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
Câu 42

Mô tả về quá trình xâm nhập của HIV vào tế bào chủ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. HIV xâm nhập vào tế bào limphô T.

   II. HIV xâm nhập vào tế bào đại thực bào.

   III. HIV xâm nhập vào các tế bào của hệ miễn dịch.

   IV. HIV có thể xâm nhập các tế bào thần kinh và phá huỷ.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 43

Cây bị nhiễm virut sẽ thay đổi về ..... như lá đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay héo, bị vàng rồi rụng; thân bị lùn hay còi cọc. Điền vào chỗ trống (.....) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?

A.
di truyền.
B.
sinh lí.
C.
hình thái.
D.
sinh thái.
Câu 44

Cây bị nhiễm virut có thể lây truyền cho cây khác do

A.
mưa, gió.
B.
gió, nước.
C.
nước.
D.
côn trùng (bọ trĩ, bọ gậy).
Câu 45

Đâu là bệnh lây truyền qua đường tình dục?

(1) Bệnh giang mai .                                   (2) Bệnh lậu.                           (3) Bệnh viêm gan B.

 

A.
(2), (3)
B.
(1), (2), (3)
C.
(1),(2)
D.
(1), (3)
Câu 46

Trong các bệnh sau, bệnh nào không phải do virut gây ra?

 

A.
Quai bị
B.
Bại liệt
C.
Lang ben
D.
Viêm gan B
Câu 47

Trong các bệnh/hội chứng truyền nhiễm sau đây, bệnh/hội chứng nào không lây truyền qua đường hô hấp?

 

A.
Bệnh cúm
B.
Bệnh lao 
C.
Hội chứng AIDS
D.
Bệnh SARS 
Câu 48

Trong các phát biểu về bệnh truyền nhiễm sau đây, đâu là phát biểu không đúng?

  

A.
Tác nhân gây bệnh có thể là vi khuẩn, virut, nấm,…    
B.
Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
C.
Truyền ngang là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.  
D.
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.   
Câu 49

Chế phẩm sinh học có chứa mầm bệnh hoặc tương tự mầm bệnh nhưng đã được làm giảm độc lực hay hoạt tính là:

A.
Kháng thể
B.
Thuốc kháng sinh
C.
Hoocmôn.
D.
Vacxin
Câu 50

Một trong các biện pháp phòng tránh bệnh lây nhiễm là tiêm vacxin, vacxin có bản chất là:

A.
Kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh
B.
Tế bào lympho B có khả năng tiết kháng thể
C.
Mầm bệnh hay những thành phần tương tự mầm bệnh đã được làm giảm độc lực hay hoạt tính.
D.
Tế bào lympho T