THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2022
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3202

Ôn tập trắc nghiệm Liên kết gen Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Sự di truyền của cả hai cặp tính trạng được chi phối bởi quy luật nào?

A.
Hoán vị gen
B.
Phân li độc lập
C.
Tương tác bổ trợ
D.
Liên kết gen
Câu 2

Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) có tỷ lệ phân li kiểu hình là:

A.
 3:1
B.
1:2:1
C.
3:3:1:1
D.
9:3:3:1
Câu 3

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận:

A.
kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{ab}}\), các gen phân li độc lập.
B.
kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen phân li độc lập.
C.
 kiểu gen của các cây F1  là \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), các gen liên kết hoàn toàn.
D.
kiểu gen của các cây F1 là \(\frac{{Ab}}{{ab}}\), các gen liên kết hoàn toàn.
Câu 4

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A.
\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
B.
\(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)
C.
\(\frac{{Aa}}{{bb}}\)
D.
\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Câu 5

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A.
tương tác gen.
B.
liên kết hoàn toàn
C.
hoán vị gen
D.
phân li độc lập.
Câu 6

Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{AbDEGh}}{{aB\deg H}}\) tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 7

Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên?

A.
\(\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}\) và 4 kiểu
B.
\(\frac{{BD}}{{bd}}\frac{{RM}}{{rm}}\) và 4 kiểu
C.
\(\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{Rm}}{{rM}}\) và 2 kiểu
D.
\(\frac{{Bd}}{{bD}}\frac{{RM}}{{rm}}\) và 4 kiểu
Câu 8

Cho các phép lai: 

\(\begin{array}{l} (1)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{aB}}{{Ab}}\\ (2)\frac{{Ab}}{{Ab}}x\frac{{ab}}{{AB}}\\ {\rm{(3)}}\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{Ab}}\\ (4)\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}} \end{array}\)

Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1

A.
3, 4
B.
1, 2
C.
2, 3
D.
1, 3
Câu 9

Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 10

Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

A.
4
B.
9
C.
2
D.
3
Câu 11

Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:

A.
\({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)
B.
\(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
C.
\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
D.
\(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)
Câu 12

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\) . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là:

A.
100%
B.
75%
C.
50%
D.
25%
Câu 13

Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}x{\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

A.
12,5%
B.
6,25%
C.
18,75%
D.
56,25%
Câu 14

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4.

(2) Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.

(3) Trong số các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định.

(4) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng  người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

A.
Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
B.
Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C.
Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D.
Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
Câu 16

Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:

A.
AB/ab
B.
Aa/Bb
C.
Ab/aB
D.
Ab/Ab
Câu 17

Trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tỉ lệ giao tử Ab với tỉ lệ 50%?

A.
AB/ab. 
B.
Ab/aB.
C.
Ab/Ab.
D.
AB/aB.
Câu 18

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai Ab/aB DdEe × Ab/aB DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
 

A.
7/32.
B.
9/64.
C.
9/16. 
D.
3/8.
Câu 19

Đối tượng đầu tiên được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen là

A.
đậu Hà Lan.
B.
ruồi giấm.
C.
bí ngô. 
D.
cây hoa phấn.
Câu 20

Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B.
Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì di truyền liên kết với nhau.
C.
Các cặp gen càng nằm ở vị trí xa nhau thì liên kết càng bền vững.
D.
Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
Câu 21

Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

A.
Ruồi giấm.
B.
Đậu Hà Lan.
C.
Cây hoa phấn.
D.
Chuột bạch.
Câu 22

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

A.
50,00%.
B.
12,50%. 
C.
31,25%.
D.
18,75%.
Câu 23

Theo lí thuyết, các gen nào sau đây của tế bào nhân thực có xu hướng di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết?
 

A.
Các gen alen của cùng 1 cặp gen. 
B.
Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau.
C.
Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST.
D.
Các gen nằm trong tế bào chất.
Câu 24

Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1?

A.
Ab/ab x aB/ab
B.
Ab/ab x aB/aB
C.
AB/aB x Ab/ab
D.
aB/ab x ab/ab
Câu 25

Ở cà chua, alen A quy định thân cao trôi ho ̣ àn toàn so vớ i alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trôi ho ̣ àn toàn so vớ i alen b quy định quả bầu dục; các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1?

A.
AB/ab x AB/ab
B.
Ab/aB x Ab/ab
C.
Ab/aB x AB/AB
D.
ab/ab x ab/ab
Câu 26

Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

A.
AB/ab x AB/ab
B.
Ab/ab x Ab/ab
C.
Ab/aB x Ab/aB
D.
AB/ab x AB/AB
Câu 27

Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

A.
AB/ab
B.
ab/Ab
C.
AB/aB
D.
ab/ab
Câu 28

Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
 

A.
Phân li độc lập. 
B.
Liên kết gen.
C.
Hoán vị gen.
D.
Tương tác gen.
Câu 29

Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Moocgan là

A.
đậu Hà Lan.
B.
ruồi giấm. 
C.
hoa phấn. 
D.
lúa mì.
Câu 30

Một loài thực vật, cho 1 cây dị hợp tử về 2 cặp gen và 1 cây dị hợp tử về 1 cặp gen (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết không hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.
4
B.
6
C.
7
D.
8
Câu 31

Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là

A.
3
B.
10
C.
4
D.
9
Câu 32

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi nào?

A.
Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.
B.
Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính.
C.
Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
D.
Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 33

Ở cây đậu ngọt, các gen quy định dạng hạt phấn và màu hoa cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Hoa màu tím là trội so với hoa  màu đỏ; hạt phấn dài là trội so với hạt phấn tròn. Nếu một cây dị hợp tử về hai tính trạng này lai với một cây đồng hợp tử trội về dạng hạt phấn và đồng đồng hợp tử lặn về màu hoa thì kiểu hình ở F1 sẽ cho

A.
tất cả các cây có hạt phấn dài và một nửa có hoa tím.
B.
tất cả các cây có hoa tím và một nửa có hạt phấn tròn.
C.
tất cả các cây có hạt phấn tròn và một nửa có hoa tím.
D.
kết quả phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
Câu 34

Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của ruồi giấm đực là:

A.
5
B.
4
C.
6
D.
8
Câu 35

Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ, đời con Fa thu được hai kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lai có kiểu gen là:

A.
thể đồng hợp trội về cả hai cặp gen
B.
thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau của cặp tương đồng
C.
thể đồng hợp lặn về cả hai cặp gen
D.
thể dị hợp cả hai cặp gen, liên kết với nhau và các alen trội của 2 gen không alen cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng
Câu 36

Cho biết kết quả F1 của phép lai trên là 3 cây cao, hoa kép, đỏ; 3 cây cao, hoa đơn, trắng; 1 cây thấp, hoa kép, đỏ: 1 cây thấp, hoa đơn, trắng. Căn cứ kết quả F1, kết luận nào sau đây là đúng?

I. Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hoa liên kết hoàn toàn.

II. Cặp tính trạng kích thước thân phân li độc lập với hai cặp tính trạng kia.

III. Hai cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn.

IV. Các gen B liên kết với D; b liên kết với d.

V. Kiểu gen của P là \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}{\rm{xAa}}\frac{{bd}}{{bd}}\)

Phương án sai là:

 
 
 

A.
I
B.
II
C.
III
D.
I và IV
Câu 37

Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, bb, dd).

A: cây cao, a: cây thấp. B: hoa kép, b: hoa đơn. D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Muốn kết luận 2 cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn thì kết quả F1 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình về 2 tính trạng này là:

A.
3 : 1
B.
1 : 1
C.
 1 : 2 : 1
D.
1 : 1 : 1 : 1
Câu 38

Muốn kết luận hai cặp tính trạng hình dạng và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn thì kết quả F1 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình về hai tính trạng này là:

A.
 3 : 1
B.
1:1
C.
1:2:1 
D.
1:1:1:1
Câu 39

Tại một cơ sở trồng lúa, người ta thực hiện lai giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau và đều chứa 3 cặp gen dị hợp quy định 3 tính trạng cây cao, hạt tròn, chín sớm với cây có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm: 2250 cây cao, hạt tròn, chín sớm : 2250 cây cao, hạt dài, chín muộn : 750 cây thấp, hạt tròn, chín sớm : 750 cây thấp, hạt dài, chín muộn : 750 cây cao, hạt tròn, chín muộn : 750 cây cao, hạt dài, chín sớm : 250 cây thấp, hạt tròn, chín muộn : 250 cây thấp, hạt dài, chín sớm. Cho biết gen A : cây cao, alen a : cây thấp; gen B : hạt tròn, alen b : hạt dài; gen D : chín sớm, alen d : chín muộn. Kiểu gen của F1 là:

A.
Aa \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)
B.
\(\frac{{Ad}}{{aD}}\) Bb
C.
\(\frac{{AD}}{{ad}}\) Bb
D.
Aa \(\frac{{BD}}{{bd}}\)
Câu 40

Pt/c: Cây thân cao, hạt tròn, đục × cây thân thấp, hạt dài, trong thu được F1 100% cây thân cao, hạt tròn, đục. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm: 0,5625 cây cao, tròn, đục: 0,1875 cây cao, dài, trong : 0,1875 cây thấp, hạt tròn, đục : 0,0625 cây thấp, hạt dài, trong. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Kiểu gen của F1 có chứa 2 cặp gen dị hợp tử và 1 kiểu gen đồng hợp tử.
B.
Phép lai trên bị chi phối bởi quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen.
C.
Phép lai trên bị chi phối bởi quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết giới tính.
D.
Phép lai trên bị chi phối bởi quy luật phân li, quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn.
Câu 41

Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 thì kiểu gen của P sẽ là 1 trong số bao nhiêu trường hợp?

A.
4
B.
2
C.
1
D.
6
Câu 42

Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 2:2:1:1:1:1 thì kiểu gen của P sẽ là 1 trong bao nhiêu trường hợp?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 43

Ở một loài thực vật , alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. P có thể có kiểu gen nào sau đây?

A.
\( {Ab \over aB} x {ab \over ab}\)
B.
\( {AB \over ab} x {ab \over ab}\)
C.
AABb x aabb
D.
AaBb x aabb
Câu 44

Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1, hai tính trạng đó di truyền

A.
độc lập. 
B.
liên kết không hoàn toàn.
C.
liên kết hoàn toàn.
D.
tương tác gen.
Câu 45

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám,cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ: 

A.
41,5%.
B.
56,25%.
C.
50%.
D.
64,37%.
Câu 46

Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ:

A.
30%
B.
15%
C.
20%
D.
10%
Câu 47

Ở ruồi giấm, cho ruồi cái thân xám, cánh dài thuần chủng lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt thuần chủng (P), thu được F1 có 100% ruồi thân xám, cánh dài. Tiến hành cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ:

A.
1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
B.
 1 thân xám, cánh dài: 1 thân xám, cánh cụt: 1 thân đen, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
C.
3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
D.
9 thân xám, cánh dài: 3 thân xám, cánh cụt: 3 thân đen, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
Câu 48

Ở ruồi giấm, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt ở thế hệ con thu được tỉ lệ

A.
 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen cánh cụt.
B.
2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen cánh cụt.
C.
1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen cánh cụt.
D.
4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen cánh cụt.
Câu 49

Cho các phép lai sau:

(1)Ab/ab x aB/ab

(2)Ab/aB x aB/Ab

(3)AB/ab x Ab/aB

(4)Ab/aB x aB/ab

(5)AB/ab x AB/ab

(6)AB/ab x aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

A.
2
B.
4
C.
3
D.
5
Câu 50

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?    

A.
AB//Ab x AB//Ab
B.
Ab//ab x aB//ab.
C.
Ab//ab x Ab//ab.
D.
AB//ab x AB//ab.