THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2030
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 10 - Virut và bệnh truyền nhiễm
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5491

Ôn tập trắc nghiệm Miễn dịch Sinh Học Lớp 10 Phần 1

Câu 1

Người nào đó đã từng được tiêm phòng vacxin của một bệnh nào đó, người ấy cũng có miễn dịch với bệnh đó. Đây là

A.
Miễn dịch tập nhiễm.
B.
Miễn dịch bẩm sinh.
C.
Miễn dịch nhân tạo.
D.
Miễn dịch tự nhiên.
Câu 2

Người nào đã từng một lần bị một bệnh nhiễm khuẩn nào đó thì sau đó sẽ không mắc lại bệnh đó nữa. Người đó đã miễn dịch với bệnh đó. Đây là:

A.
Miễn dịch đạt được.
B.
 Miễn dịch tập nhiễm.
C.
Miễn dịch nhân tạo.
D.
Cả A và B
Câu 3

Con người đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh sởi, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

A.
Miễn dịch bẩm sinh.
B.
Miễn dịch chủ động
C.
Miễn dịch tập nhiễm.
D.
 Miễn dịch bị động.
Câu 4

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về miễn dịch nhân tạo?

I. Miễn dịch nhân tạo có được nhờ cơ thể bị nhiễm bệnh trong quá trình sống.

II.Tiêm một mũi vacxin giúp cơ thể người có miễn dịch với tất cả các loại bệnh thường gặp.

III. Sau khi bị thương từ vật nhiễm bẩn, chúng ta không cần tiêm vắc xin uốn ván vì đã tiêm lúc còn nhỏ.

A.
0
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 5

Về phương diện trao đổi vật chất thì bạch cầu nhân múi được coi là

A.
đại thực bào
B.
tiểu thực bào
C.
tế bào vận chuyển oxy
D.
tế bào bảo vệ cơ thể
Câu 6

Các tế bào T độc có nguồn gốc từ đâu?

A.
Từ gan.
B.
Từ tuyến thượng thận.
C.
Từ túi mật.
D.
Từ tuyến ức.
Câu 7

Sự giảm số lượng các tế bào limphô T4, đại thực bào, bạch cầu đơn nhân dẫn đến:

A.
Làm mất khả năng lọc máu của thận.
B.
Làm mất khả năng đập của tim.
C.
Làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.
D.
Làm mất khả năng tạo hồng cầu của tủy xương.
Câu 8

Nhận định nào sau đây đúng về inteferon?

A.
Cơ thể người không sản xuất được inteferon.
B.
Inteferonbền vững trước proteaza.
C.
Inteferon làm giảm khả năng miễn dịch.
D.
Inteferon là một phần của hệ thống miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 9

Hệ thống miễn dịch không đặc hiệu gồm:

A.
Da, niêm mạc, nước mắt, đại thực bào.
B.
Kháng nguyên, kháng thể.
C.
Dịch axit dạ dày, kháng nguyên, kháng thể.
D.
Tế bào T độc.
Câu 10

Cho các nhận định sau:

I – Bệnh truyền nhiễm là bệnh không lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác.

II – Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

III – Miễn dịch gồm 2 loại: Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào

IV – Kháng thể do tế bào lympho B tiết ra có bản chất là protein

Số nhận định đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Kháng nguyên tương tác theo cơ chế chìa khoá - ổ khoá với

A.
Vi khuẩn
B.
Bạch cầu
C.
Kháng thể
D.
Kháng nguyên khác
Câu 12

Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế

A.
Cơ chế chìa khóa.
B.
Cơ chế ổ khóa.
C.
Cơ chế chìa khóa và ổ khóa
D.
Kết hợp.
Câu 13

Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa, có nghĩa là

A.
Kháng nguyên nào thì kháng thể đó.
B.
Kháng thể nào thì kháng nguyên đó.
C.
Kháng nguyên và kháng thể khác nhau
D.
Kháng nguyên này thì kháng thể kia.
Câu 14

Mối quan hệ giữa kháng thể và kháng nguyên là gì?

A.
Mối quan hệ biện chứng.
B.
Mối quan hệ độc lập.
C.
Mối quan hệ như khóa với chìa.
D.
Mối quan hệ nguyên nhân kết quả.
Câu 15

Nhận định nào dưới đây sai khi nói về kháng nguyên - kháng thể

A.
Kháng thể là những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại các kháng nguyên.
B.
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
C.
Kháng nguyên có thể có mặt trên bề mặt tế bào vi khuẩn.
D.
Một loại kháng thể có thể khớp với nhiều kháng nguyên của vi khuẩn khác nhau.
Câu 16

Người nào đó đã từng được tiêm phòng vacxin của một bệnh nào đó, người ấy cũng có miễn dịch với bệnh đó. Đây là

A.
Miễn dịch tập nhiễm.
B.
Miễn dịch bẩm sinh.
C.
Miễn dịch nhân tạo.
D.
Miễn dịch tự nhiên.
Câu 17

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về sự miễn dịch?

(1) Bạch cầu trung tính có khả năng tiết kháng thể.

(2) Có 2 loại miễn dịch tự nhiên là miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.

(3) Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.

A.
3
B.
1
C.
0
D.
2
Câu 18

Cho các nhận định sau đây khi nói về miễn dịch thể dịch, có bao nhiêu nhận định đúng:

1. Kháng thể được hình thành để đáp ứng lại sự xâm nhập của kháng nguyên.

2. Một kháng thể được hình thành có thể chống lại được nhiều kháng nguyên.

3. Mối quan hệ giữa kháng thể và kháng nguyên là mối quan hệ như khóa với chìa.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
0
Câu 19

Cho các nhận định sau đây khi nói về miễn dịch, có bao nhiêu nhận định đúng:

1. Miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch xảy ra khi có sự tiếp xúc với kháng nguyên.

2. Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch hình thành sau khi nhiễm bệnh.

3. Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
0
Câu 20

Cho các nhận định sau khi nói về miễn dịch đặc hiệu, có bao nhiêu nhận định đúng:

1. Không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên để hình thành miễn dịch.

2. Bao gồm miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch.

3. Không phụ thuộc vào bản chất của kháng nguyên.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
0
Câu 21

Đối với bệnh do virut, loại miễn dịch nào đóng vai trò chủ lực?

A.
Miễn dịch tự nhiên.
B.
Miễn dịch không đặc hiệu.
C.
Miễn dịch tế bào.
D.
Miễn dịch thể dịch.
Câu 22

Cho các nhận định sau đây khi nói về miễn dịch tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng:

1. Là miễn dịch trong đó tế bào T độc đóng vai trò chủ chốt.

2. Tế bào T độc tiếp cận các tế bào có kháng nguyên lạ, tiết ra axit độc để tiêu diệt.

3. Miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng đối với bệnh do virut.

A.
3
B.
1
C.
0
D.
2
Câu 23

Cơ chế của miễn dịch tế bào:

A.
Tế bào T tiết prôtêin làm tan tế bào nhiễm độc.
B.
Tế bào limphô B tiết prôtêin làm tan tế bào nhiễm độc.
C.
Tế bào T tạo kháng thể đưa vào thể dịch để ngưng kết tác nhân gây bệnh.
D.
Tế bào limphô B tạo kháng thể đưa vào thể dịch để ngưng kết tác nhân gây bệnh.
Câu 24

Cơ chế của miễn dịch tế bào là gì?

A.
Tiết ra gluxit để làm tế bào co rúm.
B.
Tiết ra protein độc để làm tan tế bào nhiễm virut.
C.
Tiết ra axit để làm tan virut.
D.
Tiết ra protein độc để ngăn chặn sự nhân lên của tế bào.
Câu 25

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về inteferon?

I. Inteferon không bị phá hủy bởi nhiệt độ cao.

II. Inteferon chỉ do tế bào bạch cầu tiết ra.

III. Inteferon có khả năng chống virut.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
0
Câu 26

Có mấy loại bạch cầu tham gia vào sự thực bào?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể khi có các vi sinh vật xâm nhập là gì?

A.
Tiết kháng thể.
B.
Sự ẩm bào.
C.
Sự thực bào.
D.
Sự phá hủy tế bào cơ thể bị nhiễm.
Câu 28

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng bao nhiêu cơ chế dưới đây?

(1) Thực bào.

(2) Tạo kháng thể.

(3) Phá hủy các tế bào bị nhiễm bệnh.

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 29

Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ là miễn dịch không đặc hiệu ?

(1) Da và niêm mạc là bức thành không cho vi sinh vật xâm nhập (trừ khi bị tổn thương).

(2) Đường hô hấp trên có hệ thống nhung mao chuyển động liên tục từ trong ra ngoài để hất các vi sinh vật ra khỏi cơ thể.

(3) Dịch axit của dạ dày phá hủy vi sinh vật mẫn cảm axit.

(4) Sau khi tiêm vacxin não mô cầu BC, cơ thể không bị viêm não mô cầu BC khi có mầm bệnh này xâm nhập.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 30

Trong các ví dụ dưới đây có bao nhiêu ví dụ là miễn dịch đặc hiệu ?

(1) Sau khi mắc thủy đậu 1 lần khi còn bé, lớn lên bạn Hà không bị mắc thủy đậu nữa mặc dù tiếp xúc với người bị thủy đậu.

(2) Dịch mật phá hủy vỏ ngoài chứa lipit.

(3) Nước mắt, nước tiểu rửa trôi vi sinh vật ra khỏi cơ thể.

(4) Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết vi sinh vật theo cơ chế thực bào.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 31

Điều nào sau đây là đặc điểm riêng của miễn dịch thể dịch?

A.
Đều là miễn dịch không đặc hiệu
B.
Có sự hình thành kháng nguyên
C.
Tế bào T độc tiết ra protein độc có tác dụng làm tan tế bào bị nhiễm virut
D.
Có sự hình thành kháng thể
Câu 32

Đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus:

A.
Acid nucleic là những kháng nguyên hoàn toàn
B.
Acid nucleic là những kháng nguyên không hoàn toàn
C.
Nucleoprotein là những kháng nguyên không hoàn toàn
D.
Kháng nguyên nucleoprotein có ở những virus có cấu trúc đối xứng khối
Câu 33

Là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên

A.
Hồng cầu.
B.
Bạch cầu.
C.
Kháng nguyên.
D.
Kháng thể.
Câu 34

Kháng nguyên là những phân tử gì?

A.
Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.
B.
Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
C.
Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.
D.
Cả A và B
Câu 35

Đặc điểm các kháng nguyên hòa tan của virus:

A.
Là những thành phần của hạt virus đã được tách ra trong quá trình sản xuất vac-xin
B.
Là các ngoại độc tố của virus tổng hợp ra trong quá trình nhân lên
C.
Các kháng nguyên này ít có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin
D.
Các kháng nguyên này rất có giá trị trong chẩn đoán và sản xuất vac-xin
Câu 36

Các kháng nguyên sẽ gặp hoạt động bảo vệ của kháng thể khi

A.
Khi chúng mới xâm nhập vào cơ thể
B.
Khi chúng tiêu diệt được các tế bào của cơ thể
C.
Khi chúng thoát khỏi sự thực bào của bạch cầu.
D.
Cả A, B và C
Câu 37

Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu tiên của các bạch cầu để bảo vệ cơ thể là:

A.
 Sự thực bào.
B.
Vô hiệu hóa.
C.
Phá hủy màng
D.
Trói chặt.
Câu 38

Ở các loài vi khuẩn gây bệnh thường có lớp vỏ nhầy bên ngoài thành tế bào, chức năng của lớp vỏ nhầy là:

A.
Tăng cường khả năng trao đổi chất của vi khuẩn
B.
Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt
C.
Giảm ma sát, giúp vi khuẩn dễ dàng di chuyển
D.
Giúp vi khuẩn có thể dễ dàng xâm nhập vật chủ.
Câu 39

Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện:

A.
Sự ẩm bào
B.
Sự thực bào
C.
Tạo thành màng ngăn sự xâm nhập của vi khuẩn
D.
Cả A, B và C
Câu 40

Có hiện tượng, trong môi trường sống của một người có nhiều vi sinh vật gây một loại bệnh nhưng người đó vẫn sống khỏe mạnh. Giải thích nào sau đây là đúng với hiện tượng này?

A.
Con đường xâm nhập thích hợp của loại vi sinh vật đó đã bị ngăn chặn
B.
Số lượng vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể của người đó không đủ lớn
C.
Người đó có khả năng miễn dịch đối với loại bệnh do vi sinh vật đó gây ra
D.
Cả A, B và C
Câu 41

Trong hệ thống phòng ngự tự nhiên của cơ thể, hàng rào đầu tiên chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể là:

A.
Hàng rào da, hàng rào tế bào
B.
Hàng rào niêm mạc, hàng rào tế bào
C.
Hàng rào da, hàng rào niêm mạc
D.
Hàng rào tế bào, hàng rào thể dịch
Câu 42

Đặc điểm, vai trò enzym cấu trúc của virus:

A.
Có chức năng trong quá trình chuyển hóa trao đổi chất của virus.
B.
Chỉ có ở một vài loại virus.
C.
Có tính kháng nguyên chuyên biệt.
D.
Là enzym hô hấp của virus.
Câu 43

Miễn dịch tự nhiên gồm:

A.
Miễn dịch tập nhiễm.
B.
Miễn dịch bẩm sinh.
C.
Miễn dịch nhân tạo.
D.
Cả A và B
Câu 44

Miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm đều là

A.
Miễn dịch đạt được.
B.
Miễn dịch chủ động.
C.
Miễn dịch nhân tạo.
D.
Miễn dịch tự nhiên.
Câu 45

Miễn dịch của cơ thể được chia làm 2 loại là:

A.
Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
B.
Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
C.
Miễn dich đặc hiệu và không đặc hiệu.
D.
Miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.
Câu 46

Miễn dịch đặc hiệu gồm:

A.
Các loại miễn dịch tự nhiên, bẩm sinh.
B.
Các loại miễn dịch thể dịch.
C.
Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
D.
Các loại miễn dịch nhân tạo.
Câu 47

Kháng nguyên tương tác theo cơ chế chìa khoá - ổ khoá với

A.
Vi khuẩn
B.
Bạch cầu
C.
Kháng thể
D.
Kháng nguyên khác
Câu 48

Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là 

A.
Kháng thể
B.
Kháng nguyên
C.
 Miễn dịch
D.
 Vaccine
Câu 49

Kháng thể α sẽ gây kết dính với kháng nguyên nào?

A.
Kháng nguyên A
B.
Kháng nguyên B
C.
Kháng nguyên C
D.
Cả A, B và C
Câu 50

Miễn dịch tế bào có sự tham gia của loại tế bào nào dưới đây?

A.
Tế bào T độc
B.
Tế bào limphô B
C.
Hồng cầu
D.
 Bạch cầu trung tính