ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12 Phần 1
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen (trao đổi chéo) là gì?
Cho hai cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen lai với nhau tạo ra ở đời con 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình có kiểu gen ab/ab chiếm 9% . Biết rằng gen A là trội hoàn toàn so với gen a; gen B trội hoàn toàn so với gen b. Tần số hoán vị gen của thế hệ bố mẹ là:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình; trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của P là Aa BD/bd.
(2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%.
(3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 13%.
Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
(2). Tần số hoán vị gen 20%.
(3). Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
(4). Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%.
Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen \({\rm{Aa}}Bb{\rm{Dd}}\frac{{Eh}}{{eH}}\) giảm phân hình thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 30%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
\( \begin{array}{l} (1)\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\\ (2)\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\\ {\rm{(3)}}\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (4)\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{aB}}\\ (5)\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\\ (6)\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\\ {\rm{(7)}}\frac{{aB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\\ (4)\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}} \end{array}\)
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp gen B qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định quả vàng, gen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài. Thực hiện phép lai P: ♂Aa Bd/bD x ♀Aa BD/bd , F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen Aa BD/bd thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:
Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen AB/ab cho tỉ lệ các loại giao tử là
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Một cơ thể có kiểu gen AB/ab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết xảy ra hoán vị gen với tần số 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.
Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab XDXd × Ab/aB XDY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.
Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ:
6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Cây P có kiểu gen Ad/aD Bb.
(2). F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3). Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%.
(4). Nếu F1 chỉ có 9 loại kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng là 1%. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Kiểu gen của bố mẹ và tần số hoán vị gen là
Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là AA Bd/Bd × aa bD/bD.
II. Trong số cây hoa trắng ở F2, cây mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 48/175.
III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
IV. Chọn ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ, cánh kép ở F2, xác suất để trong 3 cây đó có đúng 1 cây có kiểu gen đồng hợp là 20,48%.
Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định trong alen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được thu được đời con Fa có 4 loại kiểu hình, trong đó có 10% cây thân cao, hoa đỏ.Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là Ad/aD Bb.
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% thân cao, hoa trắng.
Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; 2 cặp gen này nằm trên NST thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ờ vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ X Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có 17,5% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Phép lai P: AB/ab x ab/ab, thu được Fi. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vi gen. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn cho alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1 cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Một cơ thể thực vật xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
Nếu khoảng cách hai gen là 20cM thì tần số hoán vị của 2 gen này là bao nhiêu?
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 15% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 54% cây thân cao, hoa đỏ: 21% cây thân thấp, hoa đỏ: 21% cây thân cao, hoa trắng: 4% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Kiểu gen của cây bố mẹ là Ab/aB.
III. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F1 là 4%.
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng ở F1 là 4%.
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaamaalaaabaGaamiraiaadwea % aeaacaWGKbGaamyzaaaaaaa!3CCF! \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) biết khoảng cách A và B là 20cM; D và E là 40cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử Ab De với tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaamaalaaabaGaamiraiaadwea % aeaacaWGKbGaamyzaaaaaaa!3CCF! \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) biết khoảng cách A và B là 20cM; D và E là 40cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử ab de với tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaamaalaaabaGaamiraiaadwea % aeaacaWGKbGaamyzaaaaaaa!3CCF! \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\) biết khoảng cách A và B là 20cM; D và E là 40cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử AB DE với tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!3959! \frac{{AB}}{{ab}}\) biết khoảng cách A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử aB với tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!3959! \frac{{AB}}{{ab}}\) biết khoảng cách A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!3959! \frac{{AB}}{{ab}}\) biết khoảng cách giữa A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu?
Một cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!3959! \frac{{AB}}{{ab}}\) biết khoảng cách giữa A và B là 20cM. Cơ thể này giảm phân cho giao tử ab với tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 10%. Kiểu gen của cơ thế là
Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab Dd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu không đúng là:
Đem hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1 sẽ cho kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen?
Vì sao tần số hoán vị gen luôn f ≤ 50%?
Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb DE/de. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, diễn biến nhiễm sắc thể quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình không mang tính trạng trội ở đời con là:
Ở ruồi giấm, trong phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:
Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được thể hệ sau 965 thân xám, cánh dài: 944 thân đen, cánh cụt: 206 thân xám, cánh cụt: 185 thân đen, cánh dài. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?
I. Kết quả phép lai có tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
II. Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền hoán vị gen.
III. Kết quả phép lai chịu sự chi phối của quy luật phân li độc lập.
IV. Tần số hoán vị gen bằng 17%.