THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2045
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1907

Ôn tập trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F2 là

A.
54%.
B.
66%. 
C.
9%.
D.
51%.
Câu 2

Với tần số trao đổi chéo bằng 20%, kiểu gen AB/ab cho các loại giao tử nào sau đây?

A.
0,3AB, 0,3ab, 0,2Ab, 0,2aB.
B.
0,1AB, 0,1ab, 0,4Ab, 0,4aB.
C.
0,4AB, 0,4ab, 0,1Ab, 0,1aB. 
D.
0,45AB, 0,45ab, 0,05Ab, 0,05aB.
Câu 3

Một cá thể có kiểu gen Aa BD/bd, tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là

A.
7,5%. 
B.
17,5%.
C.
35%. 
D.
15%.
Câu 4

Một cơ thể có kiểu gen AB/ab thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết xảy ra tần số hoán vi ̣gen là 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab đươc tạo ra là 

A.
24%.
B.
12%.
C.
20%.
D.
38%.
Câu 5

Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB khi giảm phân với tần số hoán vị gen là 10% thì tỉ lệ các loại giao tử là bao nhiêu?

A.
AB = ab = 5%, Ab = aB = 45%.
B.
AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%.
C.
AB = ab = 10%, Ab = aB = 40%. 
D.
AB = ab = 45%, Ab = aB = 5%.
Câu 6

Ở một loài thực vật, trên 1 nhiễm sắc thể có gen A và B cách nhau 40 cM. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con lai có kiểu gen ab/ab là bao nhiêu khi cây làm bố và cây làm mẹ đều có kiểu gen AB/ab x AB/ab?

A.
16 %
B.
1 %
C.
9 % 
D.
4 %
Câu 7

Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong nghiên cứu:

A.
Làm giảm số loại kiểu hình. 
B.
Xây dựng bản đồ di truyền.
C.
Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. 
D.
Làm giảm biến dị tổ hợp.
Câu 8

Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể ABD//abd giảm phân binh thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loại giao tử ABD chiếm ti lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm ti lệ 1/8.
III. Ti lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gôc từ mẹ chiếm ti lệ 7/16.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 9

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biển nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
(2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 10

Một loài thực vật: cây G có kiểu gen AB/ab, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2: 2: 3: 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM.
B.
Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
C.
Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con.
D.
Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G.
Câu 11

Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là

A.
50%. 
B.
20%. 
C.
30%. 
D.
40%.
Câu 12

Lai phân tích cơ thể chứa 2 cặp gen dị hợp cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen bằng

A.
5%
B.
15%
C.
10%
D.
22,5%
Câu 13

Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?

A.
Không lớn hơn 50%.
B.
Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C.
Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D.
Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên NST.
Câu 14

Cho P thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng thu được F1 đồng tính. Cho F1 tạp giao với nhau thu được ở F2 là 12 xám cao: 3 đen thấp: 1 trắng thấp. Nếu cho F1 lai phân tích thì Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là:

A.
1 đen cao: 2 xám thấp: 1 trắng cao
B.
1 đen thấp: 2 xám cao : 1 trắng thấp
C.
1 đen cao: 2 xám cao: 1 trắng thấp
D.
1 đen thấp: 1 xám cao: 1 xám thấp: 1 trắng cao
Câu 15

Ở một loài động vật, alen A quy định thân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định thân ngắn, alen B quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xám, hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST thường. Phép lai: P: (Ab,Ab)x (Ab,aB) thu được F1. Trong tổng số con F1, số con thân ngắn, cánh xám chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng hoán vị gen ở cá thể đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số con thu được ở F1, con thân dài, cánh đen chiếm tỉ lệ

A.
7,5%
B.
59%
C.
14.75%
D.
29.5%
Câu 16

Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 71,25% thân xám, cánh dài: 21,25% thân đen, cánh ngắn:3,75% thân xám cánh ngắn: 3,75% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

A.
3,75% 
B.
35% 
C.
46,25%
D.
42,5%
Câu 17

Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là

A.
30%.
B.
20%.
C.
10%.
D.
40%.
Câu 18

F1 cho các loại giao tử mang các alen với tỉ lệ được viết như sau:
(A,B,D)=(A,b,d)=(a,B,D)=(a,b,d)=0.1 (A,B,d)=(A,b,D)= (a,B,d)=(a,b,D)=0.15
Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khả năng sống các loại giao tử như nhau. Kiểu gen của F1 là

A.
ABD//abd (HV 1 điểm f(AB) = 20%)
B.
ABd//abD(HV 1 điểm f(Bd) = 20%)
C.
Aa(BD//bd)
D.
Aa(Bd//bD)
Câu 19

Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai : (ab//AB)Dd x (AB//ab)dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ

A.
35%
B.
33%
C.
45%
D.
30%
Câu 20

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh cụt ở F2 chiếm tỉ lệ:

A.
25%.
B.
24,2775%. 
C.
12,5%.
D.
6,26%.
Câu 21

Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{CD}}{{cd}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{cd}}{{cd}}\)  .Kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:

A.
3,5%
B.
19,6%
C.
34,86%
D.
 38,94%
Câu 22

Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{CD}}{{cd}}x\frac{{ab}}{{ab}}\frac{{cd}}{{cd}}\)  thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.

A.
8,5%
B.
42,5%
C.
10,45%
D.
28,15%
Câu 23

Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Xác định số phép lai có thể có để F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ( không xét phép lai nghịch).

A.
5
B.
7
C.
9
D.
11
Câu 24

Ở cà chua, thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Cho cà chua thân cao, quả đỏ lai với cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1 có tỉ lệ 81 cây thân cao, quả đỏ : 79 cây thấp, quả vàng : 21 cây thân cao, quả vàng : 19 cây thân thấp, quả đỏ. Màu sắc quả và chiều cao cây cà chua di truyền theo quy luật:

A.
 Phân li độc lập của Menđen.
B.
Hoán vị gen với tần số 20%.
C.
Hoán vị gen với tần số 10%.  
D.
Hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 25

Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỷ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P:

A.
Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn.
B.
Có kiểu gen và liên kết gen hoàn toàn.
C.
Có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 25%.
D.
Có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 12,5%.
Câu 26

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?

(1) F1 có kiểu gen Ab/aB , hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu gen Ab/aB, hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.

(4) F1 có kiểu gen AB/ab, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.

(5) F1 có kiểu gen AB/ab, liên kết hoàn toàn.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 27

Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đây là đúng?

A.
 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau
B.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
C.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
D.
3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen
Câu 28

Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?

A.
3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen
B.
3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C.
3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen       
D.
3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
Câu 29

Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:1:1. Kết luận nào sau đây đúng?

A.
3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen
B.
3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C.
3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen
D.
3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
Câu 30

Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là:

A.
\({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}},f = {40^ \circ }\)
B.
\({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}},f = {40^ \circ }\)
C.
\({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}},f = {30^ \circ }\)
D.
\({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}},f = {30^ \circ }\)
Câu 31

Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận:

A.
kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen  trong phép lai phân tích của cơ thể đồng hợp hai cặp gen với tần số 70%.
B.
kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.
C.
kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen.
D.
kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
Câu 32

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm : 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:

A.
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
B.
3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C.
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
D.
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng: 2 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 33

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản. Đời F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài :  cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa,

(2) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(3) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST.

(4) Tần số hoán vị gen 20%.

Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 34

Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:


Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt.
Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là

A.
16%.
B.
32%. 
C.
9%.
D.
18%.
Câu 35

Một cơ thể có kiểu gen ABD//abd có khoảng cách giữa A và B là 18cM, giữa B và D là 20cM. Tỉ lệ giao tử ABd là :

A.
7,2%.
B.
8,2%. 
C.
4,1%. 
D.
0,9%.
Câu 36

Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng hiếm 24%. Tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con là? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau). 

A.
1%
B.
34%
C.
2%
D.
51%
Câu 37

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỷ lệ 8%. Biết rằng không, xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1 là:  

A.
1%
B.
58%
C.
17%
D.
34%
Câu 38

Ở cà chua, thân cao, quả đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Cho cà chua thân cao, quả đỏ lai với cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1 có tỉ lệ 81 cây thân cao, quả đỏ : 79 cây thấp, quả vàng : 21 cây thân cao, quả vàng : 19 cây thân thấp, quả đỏ. Màu sắc quả và chiều cao cây cà chua di truyền theo quy luật:

A.
 Phân li độc lập của Menđen.  
B.
 Hoán vị gen với tần số 20%.
C.
Hoán vị gen với tần số 10%. 
D.
Hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 39

Cho cây F1 dị hợp tử ba cặp gen tự thụ phấn, F2 xuất hiện 49,5% cây thân cao, quả đỏ : 6,75% cây thân cao, quả vàng : 25,5% cây thân thấp, quả đỏ : 18,25% cây thân thấp, quả vàng. Nếu hoán vị gen ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau thì tần số hoán vị gen của F1 là:

A.
20%
B.
10%
C.
30%
D.
40%
Câu 40

Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của hoán vị gen?

A.
Hoán vị gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
B.
 Hoán vị gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
C.
Nhờ hoán vị gen mà người ta thiết lập bản đồ di truyền
D.
Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp với nhau
Câu 41

Phương án đúng khi nói về vai trò của hoán vị gen là:

1. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.         

2. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. Sử dụng để lập bản đồ di truyền.         

4. Làm thay đổi cấu trúc NST. 

A.
1,2,4
B.
2,3,4
C.
1,2,3
D.
1,3,4
Câu 42

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? 

A.
Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
B.
Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C.
Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.  
D.
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.  
Câu 43

Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?  

A.
Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B.
Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C.
Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D.
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 44

Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? Hoán vị gen:

A.
làm xuất hiện các biến dị tổ hợp
B.
tạo các điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau
C.
được ứng dụng để lập bản đồ di truyền
D.
làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể
Câu 45

Xét 2 cặp NST thường trong tế bào. Trên mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen có kí hiệu như sau: (AB//ab)(DE//de) . Khi có trao đổi đoạn ở cặp NST có kiểu gen AB/ab, số loại giao tử là:

A.
32 loại
B.
8 loại 
C.
16 loại 
D.
4 loại
Câu 46

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị:

A.
49,5% và f = 20%
B.
54,0% và f = 20%
C.
49,5% và f = 40% 
D.
66,0% và f = 40%
Câu 47

Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai Ab//aB x AB//ab, kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ:

A.
48%.
B.
30%. 
C.
56%. 
D.
36%.
Câu 48

Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia giảm phân là:

A.
100%
B.
25% đối với giới đực
C.
100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh
D.
50%
Câu 49

Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d-quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là

A.
(Ad//aD)Bb.
B.
Aa(Bd//bD). 
C.
(AB//ab)Dd.
D.
(AD//ad)Bb.
Câu 50

Ở một loài thực vật, alen A - thân cao trội so với alen a - thân thấp; alen B - quả tròn trội so với alen b - quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là

A.
Ab//aB; 8%
B.
AB//ab; 8%
C.
Ab//aB; 20%
D.
AB//ab; 20%