ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12 Phần 4
Một cơ thể động vật có kiểu gen Ab/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là:
Ở một loài thực vật, hoa màu đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa màu trắng(a); cánh hoa phẳng (B) trội hoàn toàn so với cánh hoa hình phễu(b); mép lá có răng cưa (D) trội hoàn toàn so với mép lá không có răng cưa (d). Hai gen B và D thuộc cùng một nhòm liên kết. Lai cây hoa đỏ, cánh phẳng, lá không có răng cưa thuần chủng với cây hoa trắng, cánh hoa hình phễu lá có răng cưa thuần chủng được con lai F1. Lai F1 với nhau và giả sử rằng trao đổi chéo chỉ xảy ra ở hạt phấn thì cây hoa đỏ, cánh hoa hình phễu, lá có răng cưa chiếm tỷ lệ bao nhiêu ở F2?
Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, v quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và ruồi cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỷ lệ 50% ruồi cánh dài 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Kết quả thống kê ở cả quần thể F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai cơ thể thuần chủng, tương phản, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2 , trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm:thân thấp, chín muộn: thân cao chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng cây thân thấp chín muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau?
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ, Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám mắt trắng : 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn
2. Gen nằm trên NST X di truyền chéo
3. Hoán vị gen
4. Phân li độc lập
Phương án đúng là:
Cho F1 dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 45% cây quả ngắn, ngọt; 30% cây quả dài, ngọt; 20% cây quả dài, chua; 5% cây quả ngắn, chua. Kiểu gen của 2 cá thể và tần số hoán vị gen là:
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
3 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết không hoàn toàn, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết có thể thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
Điều giải thích nào sau đây không đúng về tấn số hoán vị không vượt quá 50%?
Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị, điều khẳng định nào dưới đây là không chính xác?
Ở một cá thể đực, 100 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân sinh giao tử. Biết rằng tần số hoán vị gen là 10%. Số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là
Cho biết quả tròn và ngọt là những tính trạng trội so với quả bầu dục và chua. Cho cây có quả tròn ngọt giao phấn với cây có quả tròn chua được đời con gồm 21 cây quả tròn ngọt; 15 cây quả tròn chua; 3 cây quả bầu dục ngọt; 9 cây quả bầu dục chua. Tần số hoán vị gen là:
Thực chất của hiện tượng trao đổi chéo ở ruồi giấm trong thí nghiệm của Mocgan là:
Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn mình xám, cánh dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực F1 bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt, dài.Tiến hành lai phân tích ruồi đực bằng ruồi cái mình đen, cánh cụt ở FB moocgan thu được kết quả:
Một tế bào sinh dục ở người mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 5 và NST số 13. Khi giảm phân tế bào này có thể hình thành
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:AB/ab Dd x AB/ab Dd, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau cho đời con có tỷ lệ kiểu hình mang tất cả các tính trạng lặn là 1%. Nhận định nào sau đây không đúng về phép lai trên:
Xét 3 tế bào sinh dục ở một cá thể đực có kiểu gen \( {AB \over ab} {De \over dE}\) đang tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu giả sử gen A cách gen B 30cM, gen D cách gen E 20cM thì tính theo lý thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen AB De có tỉ lệ tối đa là:
Có mấy kiểu hình xuất hiện ở F2, vì sao?
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là:
Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cm. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cut; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi cái F1 giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, thu được tỉ lệ 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt: 8,5% thân xám, cánh cụt: 8,5% thân đen, cánh dài. Tính trạng màu sắc thân và chiều dài cánh đã di truyền theo quy luật
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi tiến hành lai giữa hai cà chua thuần chủng thân thấp, quả bầu dục với cà chua thân cao, quả tròn thu được F1 sau đó cho F1 lai phân tích. Ở thể hai lai xuất hiện 4 loại kiểu hình: thân cao, quả tròn; thân cao, quả bầu dục; thân thấp quả tròn và thân thấp, quả bầu dục. Để tính tần số hoán vị gen dựa trên tần số của các loại kiểu hình ở kết quả lai phân tích, cách nào dưới đây là đúng?
Ở cà chua , A: thân cao , a: thân thấp , B: quả tròn , b: quả bầu dục. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng . Cho cà chua thân cao quả tròn lai với cà chua thân thấp ,quả bầu dục , F1 thu được 81 cao, tròn; 79 thấp , bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn . Khoảng cách tương đối giữa các gen nói trên trên bản đồ di truyền
Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
Để xác định tần số hoán vị gen thì cách tốt nhất là:
Ở ruồi giấm, người ta thực hiện phép lai (P): thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen lặn của các gen trên chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không phát sinh đột biến, sức sống các cá thể như nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang ít nhất 2 alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ:
Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa, Bb liên kết không hoàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Khi lai hai cơ thể dị hợp hai cặp gen trên, các cá thể thu được ở thế hệ F1 có kiểu gen chiếm 6%. Cho biết cả hai giới đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}\), thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\) là
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(1)F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
(2)F1 có 10 loại kiểu gen.
(3)F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
(4)F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Số câu không đúng là:
Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)× ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(I) có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
(II) có 10 loại kiểu gen.
(III) có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
(IV) có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Số câu không đúng là:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: \({\rm{Aa}}Bb\frac{{De}}{{dE}}{\rm{ x aaBb}}\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là?
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F2 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Kiểu gen của (P) là?
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện và có kiểu hình hoa trắng, alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cặp gen B, b nằm trên NST số 1; cặp gen A, a và D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2. Cho một cây hoa trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu hình. Trong đó, kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán vị gen ở cả hai giới thì tần số hoán vị gen của hai giới là bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là bao nhiêu trường hợp trong số các trường hợp dưới đây?
I. 20%.
II. 40%.
III. 16%.
IV. 32%.
V. 8%.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{De}}{{dE}}\) thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.
III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.
IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B, b và D,d cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cm. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\) nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hóa để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là:
Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là:
Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Đem con cái dị hợp về ba cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được F1 có 27,28% con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt đỏ, lông đỏ ở F1 không thể là?
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen
II. Kiểu gen của P là \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là?
Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.
II. Xảy ra hoàn vị một bên với tần số 20%.
III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.
IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.
V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2 có tỷ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8:9
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?
I. Kiểu gen của (P) là \(Aa{Bd \over bD}\)
II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao
III. Tần số HVG 20%
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%
Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp.
III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội
IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
Một cơ thể động vật có kiểu gen \({Ab \over aB}{De \over de}{MG \over mG}X^HY\). Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể \({Ab \over aB}\) không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: