THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2048
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4246

Ôn tập trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử

II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1

III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2

IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 2

Cơ thể có kiểu gen \({AB\over ab}\) giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40% . Theo lý thuyết sẽ tạo giao tử ab chiếm tỉ lệ là:

A.
30%
B.
 40%
C.
10%
D.
20%
Câu 3

Ở một loài động vật, cho lai con cái kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.

II. Xảy ra hoán vị một bên với tần số 20%.

III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.

IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ 20%.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 4

Lai giữa hai cá thể đều dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số 1675 cá thể thu được ở đời con có 268 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên. Biết hai cặp gen trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giải thích nào sau đây là không phù hợp với kết quả phép lai trên

A.
Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp đều
B.
Hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
C.
Hai cặp gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST thường
D.
Hoán vị gen xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18%
Câu 5

Khi nói về hoán vị gen các kết luận sau đây:

(1) Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng, diễn ra vào kì đầu của giảm phân I.

(2) Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân II mà không xảy ra trong giảm phân I.

(3) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên NST.

(4) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau.

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 6

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai cromatit

A.
Khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B.
Cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
C.
Khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
D.
Cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
Câu 7

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thế thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tống số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là

A.
20%
B.
52,5%
C.
75%
D.
50%
Câu 8

Một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) thực hiện giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Trong các nhận định sau về quá trình giảm phân trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Có 20% tế bào của cơ thể trên khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen.

(2) Giao tử ABD được tạo ra với tỉ lệ 20%.

(3) Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20%.

(4)Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 9

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ (cây R) lai với cây thân thấp, hoa vàng thu được F1 gồm 160 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa vàng; 40 cây thân thấp, hoa vàng. Kiểu gen của cây R và tần số hoán vị gen là

A.
\(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)
B.
\(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 20\% \)
C.
\(\frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \)
D.
\(\frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)
Câu 10

Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 18%.

(2) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau, cho các cây thân cao, hạt dài ở F2 tự thụ thì tỉ lệ kiểu hình đời sau sẽ là 13 cây thân cao, hạt dài: 3 cây thân thấp, hạt dài.

(4) Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 30%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.

(2) Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.

(3) Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1.

(4) Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.
II. Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.
III. Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.
IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn , quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, d với E, e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{DE}}{D^{de}}\) x ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^{DE}}{Y}\) trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A.
12,5%. 
B.
26%. 
C.
6,25%.
D.
22,75%.
Câu 14

Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1: (P) Aa×aa

Phép lai 2: (P) AaBb×AaBb

Phép lai 3: (P) \( {AB \over ab}\)XDXd×\( {AB \over ab}\)XdY

Phép lai 4: (P) \( {ABd \over abD}\)XMNXmn×\( {aBd \over ABd}\)XMNY

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F­­1­, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F­2

Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng:

(1) Phép lai 1 cho F­2  có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen

(3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12.5%

(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 15

Thực hiện phép lai P: \( {AB \over ab}\)XDeXdE×\( {Ab \over ab}\)XDEY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là:

A.
22,4% 
B.
40,75%
C.
32,15% 
D.
55,2%
Câu 16

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P) ♀\({AB \over ab}\)XDXd x ♂\({AB \over ab}\)XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.

II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.

III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.

IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 17

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: \({AB \over ab}Dd x{AB \over ab}Dd\), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 18

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép la\({AB \over ab}{DE \over de} x {AB \over ab}{DE \over de}\). Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 19

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀\({AB\over ab}Dd\)x ♂ \({AB\over ab}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

(4) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 20

Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỷ lệ: l con cái mắt đỏ: 1 con cái măt trắng, 2 con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?

I. F2 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

II. Cá thể đực mắt trắng  chiếm tỷ lệ 5/16.

III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/16.

IV. Trong tổng sổ cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỷ lệ 5/9.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 21

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài;  64 con lông thẳng , tai dài.

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A.
3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
B.
3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
C.
1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
D.
3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn      
Câu 22

Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Cho các nhận xét sau:

1. F2 chắc chắn có 10 kiểu gen.

2. Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

3. F1 dị hợp tự hai cặp gen.

4. Nếu cơ thể đực không có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen ở cơ thể cái là 36%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen  D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25%  ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen  AB/abXDXd.

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể AB/abXDY  là 40%.

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%.

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 24

Xét tổ hợp gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là gì?

A.
ABD = Abd = abD = abd = 9%. 
B.
ABD = Abd = aBD = 9%.
C.
ABD = Abd = abD = abd = 4,5%. 
D.
ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
Câu 25

Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen AB/Ab chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A.
10%. 
B.
4%.
C.
16%. 
D.
40%.
Câu 26

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là \( {AD\over ad}Bb\)

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 28

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con mỗi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bằng nhau.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 29

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.

Phép lai:\({Ab \over aB}\) \({Ab \over aB}\)\(X_E^D\)Y × \({Ab \over aB}\)\(X_D^eX_d^e\)  tạo ra F1

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.

III. Số cá thể đực có kiểu hình trội về 2 trong 4 tính trạng trên ở F1 chiếm 6,25%.

IV. Ở F1 có 12 loại kiểu hình.

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 30

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Cho phép lai P: \( {AB \over ab} {Cd \over cd} x {AB \over ab} {Cd \over cd}\)×ABabCdcdABabCdcd×ABabCdcd  tạo ra F­1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 31

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được  F2 gồm: 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.
B.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.
C.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen.
D.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.
Câu 32

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
B.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
C.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly,di truyền  liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp.
D.
Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
Câu 33

Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F1giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ :

A.
1,25% 
B.
12,5%
C.
2,5%         
D.
25%         
Câu 34

Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào?

A.
Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội. 
B.
Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
C.
Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.   
D.
Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.  
Câu 35

Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 6%. Tần số hoán vị gen là

A.
40%
B.
12%
C.
20%
D.
24%
Câu 36

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 37

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai (P)thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về kết quả F1?

 I. Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

 II. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính mang trạng lặn chiếm 35,75%.

 III. Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.

 IV. Tần số hoán vị gen 36%

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 38

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%

A.
(1), (2) và (3).
B.
(1), (2) và (4).
C.
(2), (3) và (5).
D.
(1), (2) và (5).
Câu 39

Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG/eg. Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu?

A.
16
B.
48
C.
64
D.
32
Câu 40

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.

II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.

IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 41

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABabXDxABabXDYABabXDxABabXDY thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 18%.

II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình.

III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%.

IV. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 42

Một cơ thể đực có kiểu gen AB/abDd phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Khoảng cách giữa gen A và B là

A.
60cm
B.
30cm
C.
20cm 
D.
40cm
Câu 43

Ở 1 loài thực vật, cho biết alen A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt chín sớm, alen b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:

A.
Ab/aB, f = 20% 
B.
AB/ab, f = 20%
C.
AB/ab, f = 40%
D.
Ab/aB, f = 40%
Câu 44

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định canh dài trội hoàn toan so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vơi alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST (nhiễm sắc thể) giới tính X, o vùng không tương đồng với NST Y. Phép lai P:\( {AB \over ab}X^DX {AB \over ab}X^DY\). Nếu không có hoán vị gen ở con cái thì đời con có số loại kiểu gen, số loại kiểu hình là:

A.
 9 kiểu gen, 4 kiểu hình 
B.
6 kiểu gen, 4 kiểu hình
C.
9 kiểu gen, 8 kiểu hình 
D.
12 kiểu gen, 6 kiểu hình
Câu 45

Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán gen ở 100 tế hào. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

A.
4:4:1:1 
B.
9:9:1:1
C.
19:19:1:1 
D.
10:10:1:1
Câu 46

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?

I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.

II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.

III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%

IV. Ở F2. cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%

A.
 I, II
B.
I, IV
C.
I, III
D.
 II, III
Câu 47

Ở một loài thực vật, alen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; alen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là:

A.
840 
B.
2160
C.
2000
D.
 3840
Câu 48

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 735 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín sớm và hạt dài, chín muộn lần lượt chiếm tỉ lệ:

A.
 4% và 54%
B.
6,25% và 56,25%
C.
54% và 4%
D.
56,25% và 6,25%.
Câu 49

Một loài động vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Cho biết có hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái.

I. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về một tính trạng lai phân tích, sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

II. Cho các cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với các cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng, sẽ có tối đa 90 sơ đồ lai.

III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 50

 Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là:

A.
102%
B.
50%
C.
 100%
D.
51%