THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2049
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1617

Ôn tập trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm F1 giao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruôi giâm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:

A.
50%
B.
64,37%
C.
41,5%
D.
56,25%
Câu 2

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:

A.
30%
B.
20%
C.
15%
D.
25%
Câu 3

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.
(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1
(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%
(3) Nếu do cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4
(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.
Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 4

Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen \({AB \over ab}{De \over dE}\)tự thụ phấn, trong quá trình giảm phân tạo giao tử 40 %  tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau.

Tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-ee là 

A.
12,06 %.
B.
15,84 %. 
C.
16,335 %. 
D.
14,16 %. 
Câu 5

Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen \({AB \over ab}{DE \over dE}\) tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là

A.
12,06%
B.
15,84%
C.
16,335%
D.
33,165%
Câu 6

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alne v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 17cm. Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ

A.
50%
B.
56,25%
C.
64,37%
D.
41,5%
Câu 7

Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này

A.
AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5% 
B.
AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
C.
AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
D.
AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%
Câu 8

Ở ruồi giấm: quy ước A: thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt. Lai phân tích ruồi cái thân xám, cánh dài có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)với ruồi đực thân đen, cánh cụt có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\)thu được kiểu hình ở đời con phân li theo tỉ lệ: 4 xám, dài: 4 đen, cụt: 1 xám, cụt: 1 đen, dài. Xác định tần số hoán vị gen trong trường hợp trên?

A.
25% 
B.
20% 
C.
18,5%
D.
32,5%
Câu 9

Cho phép lai giữa cơ thể cái có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) với cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) Giả sử trong quá trình hình thành giao tử cái không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 22%. Theo lý thuyết kiểu gen \(\frac{{aB}}{{ab}}\) chiếm tỷ lệ:

A.
12,5%
B.
11%
C.
39%
D.
22%
Câu 10

Với tần số hoán vị gen là 20%, cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)cho tỉ lệ các loại giao tử là

A.
AB = ab = 20%; Ab = aB = 30%
B.
AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%
C.
AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%
D.
AB = ab = 10%; Ab = aB =  40%
Câu 11

Ở loài thực vật alen A: thân cao (trội hoàn toàn), a: thân thấp; B: Quả tròn (trội hoàn toàn), b: quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả dài thu được F1: 400 thân cao, quả tròn: 402 thân thấp, quả dài: 100 thân cao, quả dài: 101 thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của cây dị hợp với tần số hoán vị là:

A.
\(\frac{{Ab}}{{aB}},f = 20\% \)
B.
\(\frac{{AB}}{{ab}},f = 40\% \)
C.
\(\frac{{AB}}{{ab}},f = 20\% \)
D.
\(\frac{{Ab}}{{aB}},f = 40\% \)
Câu 12

Cho phép lai P: ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DE}}{{de}}\) x ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\). Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là

A.
81 kiểu gen
B.
100 kiểu gen
C.
64 kiểu gen
D.
70 kiểu gen
Câu 13

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

A.
Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
B.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
C.
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.
D.
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
Câu 14

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phan tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 15

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra và diễn biến giảm phân tương tự ở bố mẹ. Tần số hoán vị giữa 2 gen nói trên là

A.
12% 
B.
6%
C.
24% 
D.
36%
Câu 16

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng, 2 cặp gen này cùng nằm trên cặp NST số 1, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp NST số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết hoán vị xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời F2 chiếm tỉ lệ

A.
4,95%
B.
66%
C.
30%
D.
49,5%
Câu 17

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B.
Các gen nằm trên cùng nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
C.
Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì không biểu hiện cùng nhau.
D.
Tần số hoán vị gen cho biết khoảng cách tương đối giữa các gen.
Câu 18

Tần số hoán vị như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%, bản đồ gen như thế nào? 

A.
ACB
B.
BAC
C.
TAX
D.
TAXI
Câu 19

Một loài thực vật gen A -cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây cao, quả đỏ dị hợp tử đều giao phấn với cây thấp, quả trắng. Gen A và gen B cách nhau 40 cM, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là

A.
30% cây cao, quả đỏ : 30% cây thấp, quả trắng : 20%cây cao, quả trắng : 20% cây thấp, quả đỏ.
B.
40% cây cao, quả đỏ : 40% cây thấp, quả trắng : 10%cây cao, quả trắng : 10% cây thấp, quả đỏ.
C.
10% cây cao, quả đỏ : 10% cây thấp, quả trắng : 40%cây cao, quả trắng : 40% cây thấp, quả đỏ.
D.
20% cây cao, quả đỏ : 20% cây thấp, quả trắng : 30%cây cao, quả trắng : 30% cây thấp, quả đỏ.
Câu 20

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

 

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 21

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Tần số hoán vị gen là 20%.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất F2 ở là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

(3) Tỉ lệ cây cao, đỏ, tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 3,875%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Một tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen Aa \({BD \over bd}\) , đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là:

A.
AXb và aY.
B.
AXbY hoặc a hoặc aXbY hoặc A.
C.
AaY hoặc aXB
D.
AXbY và a hoặc aXbY và A
Câu 23

Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:

A.
Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn
B.
Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%
C.
Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao
D.
Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen
Câu 24

Ở bướm tằm, thực hiện phép lai \(\frac{{DE}}{{de}}Bbvvx\frac{{De}}{{dE}}bbVv\) 

Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

1. Đời con có tối đa 28 kiểu gen.

2. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{de}}{{de}}bbVv\) ở đời con là 1,25%.

3. Xác suất thu được cá thể mang kiểu gen \(\frac{{De}}{{dE}}Bbvv\) ở đời con là 0%.

4. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen ở đời sau là 0%. Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 25

400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) 

tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hơp đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen.

2. Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20.

3. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là 25%.

4. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 26

Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) 

giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?

I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.

II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1.

III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.

IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 27

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

(6) Tần số hoán vị gen 20%.

A.
5
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 28

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 29

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn

II. Kiểu gen của cây (P) có thể là  \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)

III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28%.

IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7%.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 30

Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.

III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.

IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 31

 Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: \({\rm{Aa}}Bb\frac{{DE}}{{de}}x{\rm{Aab}}b\frac{{DE}}{{de}}\) 

thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16

II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% 

III, Tần số hoán vị gen lả 30%

IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 32

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%.

A.
(1), (2), (5), (6).
B.
(1), (4), (5), (6).
C.
(2), (3), (4), (6).
D.
(1), (3), (5), (6).
Câu 33

Ở mèo, alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen. Biết phép lai 1: \(F1x\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)  thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen- ngắn-mắt xanh .Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\) ở thế hệ lai thu được mèo lông xám - ngắn - mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).

A.
12,5% 
B.
18,75%
C.
5%
D.
1,25%
Câu 34

Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}x\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) 

thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.

(3). Tần số hoán vị gen là 36%.

(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.

(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.

(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.

A.
5
B.
4
C.
3
D.
6
Câu 35

Thế nào là liên kết gen?

A.
Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B.
Các gen alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C.
Các gen alen cùng nằm trong 1 bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D.
Các gen không alen nằm trên các NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 36

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

A.
Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
B.
Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
C.
Trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatít chị em tại kì đầu của giảm phân I
D.
Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em ở kì đầu giảm phân I
Câu 37

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A.
Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B.
Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C.
Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D.
Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Câu 38

Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là

A.
làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
B.
tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C.
góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
D.
duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc.
Câu 39

Liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm là

A.
làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
B.
làm giảm sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
C.
liên kết gen tạo ra nhiều giao tử hoán vị.
D.
tạo điều kiện cho các gen ở các nhiễm sắc thể khác nhau tổ hợp lại với nhau.
Câu 40

Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở

A.
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân
B.
Hiện tượng phân ly ngẫu nhiên giữa các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
C.
Các loại đột biến cấu trúc của các NST ở các tế bào sinh dục liên quan đến sự thay đổi vị trí của các gen không alen
D.
Thay đổi vị trí của các cặp gen trên cặp NST tương đồng do đột biến chuyển đoạn tương đồng
Câu 41

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2). Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3). Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

(4). Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.

(5). Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

A.
5
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là \(\frac{{Ab}}{{aB}}{\rm{Dd}}\)

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 43

Ở một loài sinh vật lưỡng bội; xét phép lai P \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bbx\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

tạo ra F1, ở F1 các cá thể có kiểu gen không mang alen trội nào chiếm 0,25%. Biết rằng hoán vị gen ở hai giới xảy ra với tần số bằng nhau, mỗi gen quy định môt tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Tần số hoán vị là 20%.

II. Ở F1, số cá thể có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.

III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 12,75%.

IV. Số loại kiểu gen ở F1 là 27.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 44

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 45

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp.

Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)

II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21.

III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen.

IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 46

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên?

I. Kiểu gen của (P) là \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)

II. Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao

III. Tần số HVG 20%

IV. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 47

Phép lai nào sau đây giúp Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn?

A.
Lai phân tích ruồi giấm cái F1.
B.
Lai phân tích ruồi giấm đực F1.
C.
Lai thuận nghịch.
D.
Lai gần.
Câu 48

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B.
Các gen nằm trên cùng nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
C.
Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì không biểu hiện cùng nhau.
D.
Tần số hoán vị gen cho biết khoảng cách tương đối giữa các gen.
Câu 49

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A.
Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
B.
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C.
Tần số hoán vị gen luôn nhỏ hơn 50%.
D.
Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
Câu 50

Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:

Phép lai và kết quả đời con lai phân tích Quy luật di truyền
(1) Dd, Ee x dd, ee → Fa = 3:3:1:1 (a) Liên kết gen hoàn toàn
(2) Aa, Bb x aa, bb → Fa = 1:1 (b) Phân li độc lập
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1 (c) Liên kết gen không hoàn toàn

Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A.
(1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B.
(1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C.
(1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D.
(1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).