THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2050
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3005

Ôn tập trắc nghiệm Hoán vị gen Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen

A.
Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá
B.
Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST
C.
tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết
D.
đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen
Câu 2

Khi nói về hoán vị gen, phát biếu nào sau đây không đúng?

A.
Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%.
B.
Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ.
C.
Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
D.
Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài.
Câu 3

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 4

Ở một loài thực vật, A : thân cao, a : thân thấp; B : quả đỏ, b : quả vàng. Cho cá thể \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) được hình thành ở F1 là

A.
16% 
B.
32%
C.
24%  
D.
51%
Câu 5

Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là

A.
160
B.
320
C.
840
D.
680
Câu 6

Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{BD}}{{bd}}\) XMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A.
32
B.
4
C.
6
D.
8
Câu 7

Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\) không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A.
ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD
B.
ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd
C.
ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd
D.
ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
Câu 8

Một cá thể có kiểu gen \({\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\), tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là

A.
20%    
B.
5%
C.
15%  
D.
10%
Câu 9

Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là

A.
4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
B.
2 loại với tỉ lệ 1 : 1
C.
2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
D.
4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
Câu 10

Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A.
81
B.
10
C.
100
D.
16
Câu 11

 Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A.
81
B.
10
C.
100
D.
16
Câu 12

Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?

A.
Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.
B.
Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại.
C.
Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
D.
Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
Câu 13

Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.

Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.

Lựa chọn đúng là:

A.
M, C, K
B.
M, C, S
C.
N, C, S
D.
M, D, S
Câu 14

Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã 

 

A.
khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
B.
hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. 
C.
hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
D.
tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. 
Câu 15

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì 
 

A.
đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ. 
B.
giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình. 
C.
trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%. 
D.
tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng. 
Câu 16

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự 
 

A.
trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. 
B.
trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. 
C.
tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. 
D.
tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. 
Câu 17

Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? 
 

A.
Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B.
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 
C.
Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D.
Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. 
Câu 18

Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền 
 

A.
tương tác gen.
B.
hoán vị gen.
C.
phân li độc lập.
D.
liên kết hoàn toàn. 
Câu 19

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là 
 

A.
sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
B.
sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II 
C.
sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I 
D.
sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Câu 20

Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen? 

 

A.
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B.
Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu I giảm phân. 
C.
Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 
D.
Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 21

Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì 

A.
các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn. 
B.
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết. 
C.
chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen. 
D.
hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống. 
Câu 22

Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:  
 

A.
3
B.
10
C.
9
D.
4
Câu 23

Biết A: quả dài; a: quả tròn; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem lai phân tích F1 dị hợp tử hai cặp gen thu được 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả tròn, chua: 1 cây quả dài, chua: 1 cây quả tròn, ngọt. Kiểu gen và tần số hoán vị của F1 là:

A.
\(\frac{{AB}}{{ab}};f = 30\% \)
B.
\(\frac{{Ab}}{{aB}};f = 30\% \)
C.
\(\frac{{AB}}{{ab}};f = 20\% \)
D.
\(\frac{{AB}}{{ab}};f = 25\% \)
Câu 24

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A.
Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
B.
Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C.
Tái tổ hợp lại các gen quí trên các nhiễm sắc thể khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.
D.
Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Câu 25

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

A.
các gen nằm càng gần nhau trên một NST thì tần số hoán vị gen càng cao.
B.
tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C.
tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
D.
tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 26

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do:

A.
sự trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng.
B.
sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
C.
sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một NST kép.
D.
sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các NST không tương đồng.
Câu 27

Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?

A.
Được sử dụng để lập bản đồ gen.
B.
Thể hiện lực liên kết giữa các gen.
C.
Không vượt quá 50%.
D.
Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
Câu 28

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

A.
sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
B.
sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
C.
sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
D.
sự phân li và tổ hợp tự do của NST trong giảm phân.
Câu 29

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/Bb x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình hạt tròn, không râu có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, không râu ở đời con?

A.
1%.  
B.
2.25%.  
C.
4%.  
D.
9%.
Câu 30

Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?

A.
5,25%.  
B.
7,29%.  
C.
12,25%.  
D.
16%.
Câu 31

Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn. Ở một phép lai khác thu được F2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 80 cây thân thấp, hạt  tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:

A.
4%
B.
20%
C.
30%
D.
40%
Câu 32

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con?

A.
4%
B.
5,25%
C.
6,76%
D.
1%
Câu 33

Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn.

122. Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:

A.
10%
B.
16%
C.
20%
D.
40%
Câu 34

Ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội so với alen b qui định thân đen, alen V qui định cánh dài trội so với alen v qui định cánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và đen cụt thu được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 phân ly theo tỉ lệ : 66% xám dài : 9% xám cụt : 9% đen dài : 16% đen cụt. Tần số hoán vị gen là:

A.
36%
B.
32%
C.
40%
D.
16%
Câu 35

Lai cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dẹt được F1 tất cả đều cây cao hạt tròn. Lai cây F1 với cây thấp hạt dẹt người ta tạo ra được số cây cao hạt tròn và cây thấp hạt dẹt nhiều hơn nhiều so với số lượng cây cao hạt dẹt và cây thấp hạt tròn (cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định). Điều kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng?

A.
Các gen qui định chiều cao cây và dạng hạt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.  
B.
Gen qui định chiều cao và hình dạng hạt nằm trên cùng một NST và chúng liên kết hoàn toàn với nhau.  
C.
Gen qui định chiều cao và dạng hạt liên kết không hoàn toàn với nhau.  
D.
Tính trạng cây thấp, hạt tròn là lặn.
Câu 36

Giả sử rằng alen b liên kết với giới tính (nằm trên NST X) là lặn và gây chết. Alen này gây chết hợp tử hoặc phôi. Khi thống kê trên số lượng lớn các cặp vợ chồng có vợ dị hợp tử về gen này. Tỷ lệ con trai, con gái của họ sẽ là: 

A.
Con gái 1    : Con trai 1  
B.
Con gái 2    : Con trai 0
C.
Con gái 3    : Con trai 2
D.
Con gái 2    : Con trai 1
Câu 37

Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là:

A.
42%.  
B.
56%.  
C.
36%.  
D.
60%.
Câu 38

Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 25% : 25%: 25%: 25%; với tần số hoán vị  25%? 

A.
\({AB\over ab} x {ab\over ab}\)
B.
\({Ab\over ab} x {Ab\over aB}\)
C.
\({AB\over ab} x {Ab\over aB}\)
D.
\({Ab\over ab} x {aB\over ab}\)
Câu 39

Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.

A.
F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , với tần số hoán vị (f) 20%.  
B.
F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 20%.  
C.
F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 40%.  
D.
F1 có kiểu gen , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen , f = 25%.
Câu 40

Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu được 81 cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn.

A.
F1 có kiểu gen \( {Ab \over aB}\) và tần số hoán vị gen là 20%.  
B.
F1 có kiểu gen \( {Ab \over aB}\) và tần số hoán vị gen là 40%.  
C.
F1 có kiểu gen \( {AB \over ab}\) và tần số hoán vị gen là 20%.  
D.
F1 có kiểu gen \( {AB \over ab}\) và tần số hoán vị gen là 40%.
Câu 41

Mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị gen thể hiện ở:

A.
sau khi xảy ra hiện tượng hoán vị sẽ xuất hiện trở lại hiện tượng liên kết gen.  
B.
mặc dù có hiện tượng hoán vị gen nhưng xu hướng chủ yếu giữa các gen vẫn là hiện tượng liên kết.    
C.
hoán vị gen xảy ra trên cơ sở của hiện tượng liên kết gen.  
D.
A, B và C đều đúng.
Câu 42

Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen?

A.
Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.  
B.
Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.  
C.
Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết.  
D.
Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen.
Câu 43

Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách:

A.
cho lai phân tích ruồi giấm đực F1­ dị hợp tử.                    
B.
cho F1­ dị hợp tử tạp giao với nhau. 
C.
quan sát hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân.        
D.
lai phân tích ruồi giấm cái F1­ dị hợp tử.
Câu 44

Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần  chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:

A.
25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.  
B.
 70% mình xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình đen , cánh ngắn.  
C.
40% mình xám, cánh ngắn : 40% mình đen , cánh dài : 10% mình xám, cánh dài : 10% mình đen , cánh ngắn.  
D.
75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn.
Câu 45

Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là:

A.
25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài.  
B.
70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám , cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài : 20,5% mình đen , cánh ngắn.  
C.
41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen , cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen , cánh ngắn.  
D.
75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn.
Câu 46

Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Nhận định nào dưới đây là không đúng?

A.
Ruồi cái F1 có kiểu gen  \({Ab \over aB}\).  
B.
Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen \({ab \over ab}\).  
C.
Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.  
D.
Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
Câu 47

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen?

A.
Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.  
B.
Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.  
C.
Tần số hoán vị gen được sử dụng để thiết lập bản đồ gen.  
D.
Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 48

Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng

A.
sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh.  
B.
sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.  
C.
bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I.  
D.
hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 49

Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa vào

A.
tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.  
B.
tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị.  
C.
tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị.  
D.
tỉ lệ của các cá thể có kiểu hình trội.
Câu 50

Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen?

A.
Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.  
B.
Tự thụ phấn hoặc tạp giao.  
C.
Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST.  
D.
Căn cứ vào kết quả lai phân tích cá thể mang kiểu hình trội.