THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2073
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5360

Ôn tập trắc nghiệm Tương tác gen – Tương tác bổ sung Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:  

A.
30
B.
60
C.
76
D.
50
Câu 2

Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận:

A.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn
B.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ
C.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp
D.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ
Câu 3

Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung:

A.
9 : 3 : 3 : 1 
B.
9 : 6 : 1.
C.
13 : 3
D.
9 : 7
Câu 4

Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F x F1 được F2 gồm có 56,25 cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ:

A.
25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa vàng.
B.
75% cây hoa trắng; 25% cây hoa vàng.
C.
25% cây hoa dỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng
D.
25% cây hoa vàng; 50% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
Câu 5

Một gen trội (A) quy định màu lông vàng ở chuột. Một alen trội của một gen độc lập khác (R) quy định màu lông đen. Khi có đồng thời 2 alen trội này, chúng sẽ tương tác với nhau quy định màu lông xám. Khi 2 gen lặn tương tác sẽ quy định lông màu kem. Cho giao phối một con chuột đực màu lông xám với một con chuột cái màu lông vàng thu được một lứa đẻ với tỷ lệ: 3/8 số con màu vàng: 3/8 số con màu xám: 1/8 số con màu đen: 1/8 số con màu kem. Hỏi kiểu gen của con chuột đực là gì?

A.
AARR
B.
AaRr
C.
AaRR
D.
Aarr
Câu 6

Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội R độc lập với gen A quy định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì chuột có lông màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn aarr có lông màu kem. Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng, ở F1 nhận được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng : 3 xám : 1 đen : 1 kem. Chuột bố mẹ có kiểu gen:

A.
♂AaRr x ♀AArr
B.
♂AARr x ♀ AaRr
C.
♂AaRr x ♀Aarr
D.
♂AaRr x ♀ aarr
Câu 7

Cho F1 mang các gen dị hợp, kiểu hình quả tròn giao phối với cá thể khác, thu được 804 cây quả tròn và 1340 cây quả dài. Đặc điểm di truyền chi phối phép lai trên là:

A.
Qui luật phân li
B.
Tương tác bổ sung
C.
Tương tác cộng gộp
D.
Tương tác át chế
Câu 8

Hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là

A.
hiện tượng gen đa hiệu.
B.
tương tác gen.
C.
di truyền đa gen.
D.
một gen chi phối nhiều tính trạng.
Câu 9

Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2, theo lí thuyết thì trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F3?
(1) 1 hoa đỏ: 7 hoa trắng (2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng (3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng (5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng (6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng

A.
5
B.
6
C.
3
D.
4
Câu 10

Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông vàng lai với chuột cái lông đen, ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 1 lông xám : 1 lông vàng. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen

A.
Aabb x aaBB
B.
AaBb x AaBB
C.
 AAbb x aaBb
D.
 AaBB x aabb
Câu 11

Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F1 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen:

A.
AaBb x AaBB.
B.
AaBB x AAbb.
C.
AaBB x AaBb.
D.
 AaBb x aabb.
Câu 12

Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Để chuột F1 thu được tỷ lệ phân tính 3 chuột xám : 1 chuột đen. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen

A.
AaBb x aabb.
B.
AaBB x AAbb.
C.
AaBb x AaBB.
D.
AaBB x AABb.
Câu 13

Ở một loài hoa, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng một kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên và kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa màu trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả phấn tính ở FB sẽ là

A.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B.
3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
C.
1 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
D.
9 hoa trắng : 7 hoa đỏ.
Câu 14

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:

A.
13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
B.
9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C.
3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
D.
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 15

Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.

II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.

IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 16

Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột tiếp tục giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(I) Tỉ lệ phân li kiểu hình của là 9 lông xám nâu : 3 lông đen : 4 lông trắng.

(II) Ở có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.

(III) có 56,25% số chuột lông xám nâu.

(IV) Trong tổng số chuột lông đen ở , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 17

Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật

A.
Tương tác bổ sung
B.
Phân li độc lập
C.
Phân li
D.
Trội lặn không hoàn toàn
Câu 18

Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau . Về mặt lí thuyết, F3 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ:

A.
8 quả dẹt: 32 quả tròn: 9 quả dài.
B.
32 quả dẹt: 8 quả tròn: 9 quả dài.
C.
6 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài.
D.
2 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
Câu 19

Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A.
Do một cặp gen quy định
B.
Di truyền theo quy luật trội lặn không hoàn toàn
C.
Di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
D.
Di truyền theo quy luật liên kết gen
Câu 20

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A.
5
B.
7
C.
8
D.
6
Câu 21

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A.
1 phép lai
B.
4 phép lai
C.
3 phép lai
D.
2 phép lai
Câu 22

Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

(1) 9 đỏ : 7 trắng                             (2) 1 đỏ : 3 trắng                                            (3) 1 đỏ : 1 trắng

(4) 3 đỏ: 1 trắng                              (5) 3 đỏ : 5 trắng                                            (6) 5 đỏ : 3 trắng

(7) 13 đỏ : 3 trắng                           (8) 7 đỏ : 1 trắng                                            (9) 7 đỏ : 9 trắng

Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:

 

A.
5
B.
7
C.
4
D.
3
Câu 23

Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa đỏ thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây ?

(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.

(4) 100% đỏ. (5) 1 đỏ : 1 trắng.

Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:

A.
2, 3, 4
B.
1, 3, 4
C.
1, 2, 4
D.
1, 2, 3
Câu 24

Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại toàn bộ các cây hoa hồng và hoa trắng, sau đó cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì ở đời F3, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ:

A.
1/64
B.
1/36
C.
4/81
D.
0%
Câu 25

Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

A.
 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
B.
64 hoa đỏ: 36 hoa trắng.
C.
64 hoa đỏ: 17 hoa trắng.
D.
35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 26

Cho cây hoa trắng giao phấn với cây hoa trắng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 43,75% cây cho hoa trắng. Nếu cho F1lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỷ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỷ lệ phân li kiểu hình dưới đây

(1) 9 đỏ: 7 trắng                  (2) 1 đỏ: 3 trắng                          (3) 1 đỏ: 1trắng                           (4) 3 đỏ: 1 trắng

(5) 3đỏ: 5 trắng                   (6) 5 đỏ: 3 trắng                          (7) 13 đỏ: 3 trắng                         (8) 7 đỏ: 1 trắng                         (9) 7 đỏ : 9 trắng

Các tỷ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:

A.
(2),(3),(5)
B.
(1),(3), (5), (7),(9)
C.
(1), (3),(5)
D.
(2),(4),(5),(8)
Câu 27

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa đỏ ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng thu được ở F2 là:

A.
1/4
B.
5/6
C.
1/9
D.
1/81
Câu 28

Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thì kiểu hình F1 có tỉ lệ:

A.
15:1
B.
9:7
C.
12:3:1
D.
9:6:1
Câu 29

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây có hoa đỏ tự thụ phấn được   có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A.
4/9
B.
1/9
C.
1/6
D.
2/9
Câu 30

Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho cây có hoa đỏ tự thụ phấn được  có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, loại cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A.
4/9
B.
1/9
C.
1/6
D.
2/9
Câu 31

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng: 6,255 cây hoa trắng. Hạy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2

A.
Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa hồng
B.
Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ
C.
Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng
D.
Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng
Câu 32

Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, đời con F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 lai phân tích đời con thu được tỉ lệ kiểu hình

A.
25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng
B.
25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng
C.
75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng
D.
4 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng
Câu 33

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:

A.
 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng
B.
25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng 
C.
100% cây hoa trắng
D.
100% cây hoa đỏ
Câu 34

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?

A.
5
B.
7
C.
8
D.
6
Câu 35

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hìnhvới tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả nhỏ : 43,75% cây hoa trắng : quả nhỏ. Cho cây P giao phấn với một cây khác (cây M) thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây M có thể là bao nhiêu trường hợp sau đây?

I. Aabbdd II. AABbdd III. AABbDD IV. AaBBdd

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 36

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:  

A.
8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
B.
3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
C.
1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
D.
5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 37

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
 

A.
tương tác át chế.
B.
tương tác bổ sung.
C.
tương tác cộng gộp.
D.
phân li độc lập, trội hoàn toàn.
Câu 38

Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí qảu dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:

A.
Tương tác bổ sung   
B.
Liên kết hoàn toàn
C.
Tương tác cộng gộp
D.
Phân li độc lập của Menden
Câu 39

Ở một loài thực vật, để xác định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành
3 phép lai thu được kết quả như sau:
 

Kiểu hình của bố mẹ

Kiểu hình của đời con

Hoa đỏ x Hoa trắng

25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng

Hoa đỏ x Hoa đỏ

56,25% hoa đỏ; 37,55 hoa vàng; 6,25% hoa trắng

Hoa vàng x Hoa trắng

25% hoa trắng; 75% hoa vàng

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật

A.
Tương tác cộng gộp
B.
Trội không hoàn toàn
C.
Tương tác át chế
D.
Tương tác bổ sung
Câu 40

Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là

A.
3/16
B.
1/8
C.
1/6
D.
3/8
Câu 41

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A.
18,55%
B.
25% 
C.
37,5%
D.
12,5%.
Câu 42

Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:
(1) 9 đỏ: 7 trắng. (2) 1 đỏ: 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.
(4) 3 đỏ: 5 trắng. (5) 1 đỏ: 1 trắng.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 43

Ở một loài thực vật, khi cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 5625 cây cao và 4375 cây thấp. Cho 2 cây thân cao F2 giao phấn với nhau. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là

A.
1/49
B.
1/16
C.
9/16
D.
1/81
Câu 44

Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được ở F2 là

A.
100% cây hoa hồng
B.
100% cây hoa trắng
C.
3 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
D.
8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng
Câu 45

Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí tròn: 183 cây bí bầu dục: 31 cây bí dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:

A.
Tương tác bổ sung
B.
Liên kết hoàn toàn
C.
Tương tác cộng gộp
D.
Phân li độc lập của Menden
Câu 46

Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?

A.
90 hạt.
B.
20 hạt.
C.
80 hạt.
D.
160 hạt.
Câu 47

Khi cho một cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng:

A.
6 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài
B.
15 quả dẹt : 1 quả dài
C.
3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài
D.
2 quả dẹt : 1 quả tròn : 1 quả dài
Câu 48

Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Tính trạng màu sắc lông tương tác bổ sung, cả 2 cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B.
Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
C.
Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
D.
Phép lai ở thế hệ P là AaXBY × AaXBXb.
Câu 49

Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

A.
130.
B.
195.
C.
260.
D.
65.
Câu 50

Ở lúa, gen A - thân cao, alen a - thân thấp; gen B - chín sớm, alen b - chín muộn nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho lúa thân cao, chín sớm dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, chín muộn và 1 cây thân thấp, chín sớm ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện lúa thân thấp, chín muộn ở F2 là :

A.
1/81
B.
1/256   
C.
1/64     
D.
1/9