THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2074
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2560

Ôn tập trắc nghiệm Tương tác gen – Tương tác bổ sung Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho các cây hoa trắng ở F2 lai ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F3 là. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do.

A.
3 đỏ : 5 trắng.       
B.
5 đỏ : 3 trắng.
C.
11 đỏ : 3 trắng.
D.
1 đỏ : 17 trắng.
Câu 2

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa xanh: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa xanh ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở F2 là

A.
100% cây hoa xanh.
B.
5 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.
C.
3 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.
D.
8 cây hoa xanh: 1 cây hoa trắng.
Câu 3

Loài vẹt đuôi dài có thể có màu lông xanh lá cây, xanh da trời, vàng hoặc trắng. Khi lai vẹt lông vàng thuần chủng với vẹt lông trắng, người ta thu được con lai F1 lông vàng, F2 có tỷ lệ phân ly 3 lông vàng: 1 lông trắng cho thấy tính trạng lông vàng là trội ( do gen A quy định). Phép lai vẹt lông xanh da trời thuần chủng với vẹt lông trắng cũng cho F1 lông xanh da trời và F2 có tỷ lệ phân ly 3 xanh da trời: 1 trắng, cho thấy lông xanh da trời là trội ( do gen B quy định). Khi lai vẹt lông vàng với vẹt lông xanh da trời thuần chủng , người ta thu được F1 có màu lông xanh lá cây. Lai các con vẹt F1 này với vẹt lông trắng, người ta thu được đời con có 25% vẹt lông xanh da trời: 25% vẹt lông xanh lá cây” 25% vẹt lông vàng: 25% vẹt lông trắng, Phép lai hai vẹt lông xanh lá cây thu được ở phép lai trên sẽ cho đời con có lông vàng chiếm tỷ lệ:

A.
9/16
B.
1/16
C.
1/4
D.
3/16
Câu 4

Trong một thí nghiệm lai giống dâu tây có quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ với giống quả trắng trên quả không có lông tơ người ta thu được kết quả sau.
F1: toàn bộ cho quả đỏ trên quả có lông tơ
F2: 270 quả màu đỏ, trên quả có lông tơ: 90 cây quả trắng trên quả có lông tơ: 210 quả màu đỏ, trên quả không có lông tơ: 70 quả màu trắng trên quả không có lông tơ
Kết quả phép lai cho thấy:

A.
Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/ không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ và các gen phân li độc lập.
B.
Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác bổ trợ quy định và các gen liên kết với nhau.
C.
Tính trạng màu quả do một gen quy định: quả có/không có lông tơ do hai gen tương tát át chế quy định và các gen phân li độc lập.
D.
Tính trạng màu quả do một gen quy định; quả có/không có lông tơ do hai gen tương tác cộng gộp quy định và các gen phân ly độc lập.
Câu 5

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do hai gen , mỗi gen gồm 2 alen( kí hiệu A ,a và B,b) nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Trong đó khi có mặt của cả hai alen trội A và B trong kiểu hình hoa có màu đỏ, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B thì hoa có màu hồng, khi không có alen trội nào thì hoa có màu trắng. Những kết luận nào trong số các kết luận dưới đây là đúng về hiện tượng di truyền của tính trạng màu hoa
1.Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1
2.Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng
3. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng
4. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81
5. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8
Tổ hợp các câu trả lời đúng là:

A.
1, 2.
B.
1, 4, 3.
C.
2, 4, 5.
D.
1, 3, 5.
Câu 6

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau nhưng tương tác quy định. Trong đó, các gen trội đều tham gia tạ sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lăn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần giao phấn với nhau : hoa vàng × hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 16 tổ hợp giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho cây hoa tím F2 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là

A.
3/8
B.
12/27
C.
3/16
D.
16/81
Câu 7

Cho P thuần chủng thân cao, quả tròn lai với thân thấp quả dài được đồng loạt F1 thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4000 cây trong đó có 250 cây thân thấp, quả dài. Số lượng cây thân cao quả tròn ở F2 xấp xỉ là:

A.
2250
B.
750
C.
1895
D.
500
Câu 8

Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là

A.
1 đỏ: 1 trắng.
B.
3 đỏ: 1 trắng.
C.
3 đỏ: 5 trắng.     
D.
1 đỏ: 3 trắng.   
Câu 9

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ

A.
1/4.
B.
2/3.
C.
1/3.
D.
3/8.
Câu 10

Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là:

A.
100% hạt trơn.
B.
1 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
C.
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
D.
100% hạt nhăn.
Câu 11

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A.
tương tác cộng gộp.    
B.
phân tính.
C.
tương tác phân li độc lập.
D.
tương tác bổ trợ.
Câu 12

Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?

A.
AaBBDd x AABBDd
B.
AaBbDd x AaBbdd
C.
AaBbDd x AaBbDd
D.
AaBbDd x aabbDd
Câu 13

Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là

A.
3/7.
B.
1/7.
C.
3/16.
D.
1/3.
Câu 14

Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:

A.
81,33%.
B.
52,11%.  
C.
79,01%.
D.
23,96%.
Câu 15

Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập,tương tác bổ trợ. Kết quả thu được có thể là:

A.
9 kiểu gen, 9 kiểu hình.
B.
16 kiểu gen, 9 kiểu hình.
C.
6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
D.
9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Câu 16

Khi lai thuận và nghịch hai dòng chuột thuần chủng lông xám và lông trắng với nhau đều được F1 toàn lông xám. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 có 31 con lông xám và 10 con lông trắng. Tính trạng màu sắc lông chuột di truyền theo quy luật

A.
tương tác bổ sung.
B.
trội lặn không hoàn toàn.
C.
phân li của Menđen.
D.
phân li độc lập.
Câu 17

Ở chuột, gen trội A quy định lông màu vàng, một gen trội B khác độc lập với A quy định lông màu đen, khi có mặt cả 2 gen trội trên trong kiểu gen thì chuột có màu xám, chuột có kiểu gen đồng hợp lặn có màu kem. Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng ở F1 nhận được tỷ lệ phân tính 3 lông vàng : 3 lông xám : 1 lông đen : 1 lông kem. Chuột bố, mẹ phải có kiểu gen

A.
♂ AABb x ♀ AaBb.
B.
♂ AaBb x ♀ AaBB.
C.
♂AaBb x ♀ aabb.
D.
♂ AaBb x ♀ Aabb.
Câu 18

Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện 4 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là

A.
5/32
B.
23/128
C.
35/128
D.
35/256
Câu 19

Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời Fa thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở Fa là

A.
105.
B.
54.
C.
40.
D.
75.
Câu 20

Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện 3 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con chiếm tỉ lệ là

A.
7/32
B.
14/256
C.
8/256
D.
28/256
Câu 21

Một cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp cùng quy định một tính trạng theo tương tác bổ trợ tiến hành tự thụ. Tần số xuất hiện tổ hợp gen chứa 6 alen trội ở đời con là

A.
18/64
B.
56/256
C.
7/64
D.
32/256
Câu 22

Ở một loại thực vật,cho F1 lai với một cây khác thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân thấp : 1 thân cao thì F1 phải lai với cây có kiểu gen:

A.
AABb.
B.
AaBb.
C.
aabb.
D.
aaBb.
Câu 23

Ở một loài hoa, sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên và kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho hai cây hoa chưa biết kiểu gen lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 3 đỏ : 5 trắng. Kiểu gen của các cây đem lai ở F1 là

A.
AaBb × AAbb.
B.
AaBb × AaBb.
C.
AaBb × aabb.       
D.
AaBb × Aabb. 
Câu 24

Khi lai 2 giống bí ngô thuân chủng quả dẹt và quả dài với nhau ta được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ

A.
1/3.
B.
1/4.
C.
1/8.
D.
3/4.
Câu 25

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là

A.
2/3.
B.
3/8.
C.
1/4.
D.
1/8.
Câu 26

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là

A.
1/4.
B.
1/2.
C.
1/3.
D.
1/8.
Câu 27

Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do

A.
hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
B.
một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
C.
hai gen không alen phân li độc lập di truyền trội lặn không hoàn toàn.
D.
một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.    
Câu 28

Khi cho cây P tự thụ phấn, người ta thu được F1 có 225 cây có quả dẹt, 150 cây có quả tròn và 25 cây có quả dài. Nếu cho cây P nói trên lai với cây có mang kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở con lai bằng:

A.
3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài.
B.
15 quả dẹt: 1 quả dài.
C.
2 quả dẹt: 1 quả tròn: 1 quả dài.
D.
6 quả dẹt: 1 quả tròn: 1 quả dài.
Câu 29

Ở một loài thực vật, khi cho hai cây thuần chủng lai với nhau được F1: 100% cây cao. Đem cây cao F1 lai với cây khác thu được đời F2 phân li theo tỷ lệ 3 cao cao: 5 cây thấp. Lấy ngẫu nhiên một cây cao F2 lai với một cây thấp F2. Xác suất xuất hiện cây thấp có kiểu gen đồng hợp lặn là

A.
1/8.
B.
1/12.
C.
1/4.
D.
1/16.
Câu 30

Ở một loài đậu, kiểu gen A-B- qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 tự thụ thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A.
15 hoa đỏ :1 hoa trắng.
B.
15 hoa đỏ :1 hoa trắng.
C.
9 hoa trắng: 7 hoa đỏ.
D.
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Câu 31

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được thế hệ sau phân tính theo tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng. Kiểu gen ở cây hoa trắng đem lai với F1 là:

A.
AAbb.
B.
Aabb.
C.
aaBB.
D.
AaBb.
Câu 32

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ

A.
3/8
B.
1/3
C.
1/4
D.
2/3
Câu 33

Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của F1 là:

A.
Aabb x aaBB       
B.
AaBB x Aabb   
C.
AABB x aabb
D.
AaBb x AaBb
Câu 34

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

A.
37,5%.
B.
50%.
C.
6,25%.
D.
25%.
Câu 35

Ở một loài thực vật, 2 gen trội có mặt trong cùng kiểu gen sẽ cho quả dẹt, một trong hai gen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tròn, toàn gen lặn cho quả dài. Cho hai cây quả tròn thuần chủng lai với nhau, thu được F1 100% quả dẹt. Đem cơ thể F1 lai với cây quả dài, kết quả thu được ở đời lai là

A.
1 quả tròn : 3 quả dẹt.
B.
1 quả dẹt : 2 quả dài : 1 quả tròn.
C.
3 quả dẹt : 1 quả tròn.
D.
1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài.    
Câu 36

Ở một loài thực vật, hai gen trội A và B tác động bổ trợ nhau qui định dạng quả tròn, kiểu gen thiếu 1 hoặc thiếu cả 2 loại gen trội nói trên đều tạo ra dạng quả dài. Cho lai 2 cơ thể thuần chủng quả dài với nhau, F1 đồng loạt quả tròn. Nếu cho cây F1 lai với cây quả dài có kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A.
3 quả tròn : 1 quả dài.  
B.
3 quả tròn: 5 quả dài.
C.
100% quả tròn.
D.
1 quả tròn : 3 quả dài.
Câu 37

Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 dòng thuần chủng đều có hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 xuất hiện tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết luận:

A.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 1 cặp gen, di truyền trội lặn hoàn toàn.   
B.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu cộng gộp.
C.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ.
D.
tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi 2 cặp gen không alen, tương tác kiểu bổ trợ.
Câu 38

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.

A.
3 đỏ: 5 trắng.      
B.
5 đỏ: 3 trắng.        
C.
1 đỏ: 3 trắng.
D.
3 đỏ: 1 trắng.
Câu 39

Trường hợp hai hay nhiều gen không alen phân li độc lập cùng tương tác để hình thành 1 tính trạng. Khi các alen trội thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm xuất hiện kiểu hình mới so với bố mẹ. Kiểu di truyền của tính trạng trên là kiểu 

A.
trội lặn không hoàn toàn.
B.
tương tác bổ trợ.
C.
phân li độc lập.
D.
đồng trội.
Câu 40

Ở một loài, màu lông do hai cặp gen Aa và Bb cùng tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả A và B sẽ cho lông màu đen, nếu chỉ có A hoặc B cho lông màu kem, khi không có cả hai alen A và B thì cho lông màu trắng. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBb và Aabb. Tính theo lí thuyết, số cá thể lông trắng thuần chủng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ

A.
1/16.
B.
3/16.
C.
1/8.
D.
1/6.
Câu 41

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

A.
1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
B.
1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C.
2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
D.
3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
Câu 42

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là

A.
9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
B.
3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
C.
1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
D.
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 43

Phép lai giữa hai thứ đậu đều cho hoa trắng với nhau. F1 toàn bộ cây đậu cho hoa mầu đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 cây cho hoa đỏ : 7 cây cho hoa trắng. Nếu cho F1 cây cho hoa đỏ, lai với một trong hai dòng hoa trắng ở P thì khả năng xuất hiện cây hoa trắng ở đời sau là

A.
75 %.
B.
25 %.
C.
100 %.
D.
50 %.
Câu 44

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x Aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là

A.
5/8 hoa đỏ : 3/8 hoa trắng.
B.
1/4 hoa đỏ : 3/4 hoa trắng.
C.
3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng.
D.
3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng.
Câu 45

Khi lai 2 thứ bí tròn khác nhau có tính di truyền ổn định người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là

A.
AaBb x AaBb.     
B.
AABB x aabb.
C.
AABB x aaBB.    
D.
aaBB x AAbb.
Câu 46

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng tự thụ phấn ở thế hệ F2 sẽ là:

A.
9 : 7.
B.
15 : 1.
C.
5 : 3.
D.
3 : 1.
Câu 47

Một loài thực vật nếu kiểu gen có cả 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen khác cho màu hoa trắng. Khi tiến hành lai cá thể có 2 cặp gen dị hợp với cây có kiểu gen AABB thì kết quả phân tính ở F1 thu được là

A.
1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B.
100% hoa đỏ.
C.
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 48

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho F1 Hoa đỏ được tạo ra từ 2 giống hoa trắng thuần chủng đem lai phân tích ở thế hệ Fa sẽ là:

A.
1 đỏ : 1 trắng.
B.
Toàn hoa đỏ.   
C.
3 trắng : 1 đỏ.
D.
3 đỏ : 1 trắng.
Câu 49

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Khi lai hai gống đậu hoa trắng thuần chủng được F1 toàn đậu hoa đỏ. Kiểu gen của các cây đậu thế hệ P là

A.
AABB x aabb.
B.
AABB x aaBB.
C.
AAbb x aaBB.
D.
AAbb x Aabb.
Câu 50

Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho lai cá thể dị hợp hai cặp gen với cá thể có kiểu gen AABb, kết quả phân tính ở F2 là

A.
toàn hoa đỏ.
B.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
C.
1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
D.
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.