THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Toán học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2092
Lĩnh vực: Toán học
Nhóm: Toán 11 - Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 926

Ôn tập trắc nghiệm Khoảng cách Toán Lớp 11 Phần 3

Câu 1

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AC = a\sqrt 5 \)\(BC = a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách giữa SD và BC.

A.
\(\frac{{3a}}{4}\)
B.
\(\frac{{2a}}{3}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
D.
\(a\sqrt 3 \)
Câu 2

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AC = a\sqrt 5 \)\(BC = a\sqrt 2 \). Tính khoảng cách giữa SD và BC.

A.
\(\frac{{3a}}{4}\)
B.
\(\frac{{2a}}{3}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
D.
\(a\sqrt 3 \)
Câu 3

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa AB và CD. 

A.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 4

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm 0, SA vuông góc với đáy (ABCD). Gọi K, H theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của A và O lên SD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A.
Đoạn vuông góc chung của AC và SD là AK.
B.
Đoạn vuông góc chung của AC và SD là CD
C.
Đoạn vuông góc chung của AC và SD là OH.
D.
Các khẳng định trên đều sai.
Câu 5

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 4, AD = 3. Mặt phẳng (ACD') tạo với mặt đáy một góc 60O. Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của hình hộp.

A.
\(\frac{{6\sqrt 3 }}{5}\)
B.
\(\frac{{12\sqrt 3 }}{5}\)
C.
\(\frac{{4\sqrt 3 }}{5}\)
D.
\(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 6

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Khoảng cách giữa (ACB') và (DA'C') bằng

A.
\(a\sqrt 3 \)
B.
\(a\sqrt 2 \)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 7

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách giữa hai mặt phẳng (CB'D') và (BDA') bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 8

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng (ACD') và (BA'C') bằng

A.
khoảng cách từ điểm D' đến đường thẳng A'C'.
B.
khoảng cách giữa hai điểm B và D'.
C.
khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và A'C'.
D.
khoảng cách giữa trọng tâm của hai tam giác ACD' và BA'C'
Câu 9

Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC, A'D'. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( {MNP} \right){\rm{ và }}\left( {{\rm{ }}ACC'} \right).\)

A.
\(\frac{a}{3}.\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}.\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
D.
\(\frac{a}{4}.\)
Câu 10

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Khoảng cách giữa (AB'C) và (A'DC') bằng:

A.
\(a\sqrt 3 \)
B.
\(a\sqrt 2 \)
C.
\(\frac{a}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 11

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng 30o. Hình chiếu H của A trên mặt phẳng (A'B'C') thuộc đường thẳng B'C'. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy là:

A.
\(\frac{a}{3}.\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
C.
\(\frac{a}{2}.\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
Câu 12

Cho hình lăng trụ tam giác \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có cạnh bên bằng a. Các cạnh bên của lăng trụ tạo với mặt đáy góc 60o. Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng \(\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right)\) là trung điểm của \({B_1}{C_1}.\) Khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ bằng bao nhiêu?

A.
\(a\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
B.
\(\frac{a}{3}.\)
C.
\(a\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
D.
\(\frac{a}{2}.\)
Câu 13

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng 60o, đáy ABC là tam giác đều và A' cách đều A, B, C. Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

A.
a
B.
\(a\sqrt 2 \)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
D.
\(\frac{{2a}}{3}\)
Câu 14

Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, DC, A'D'. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (MNP) và (ACC').

A.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
B.
\(\frac{a}{4}\)
C.
\(\frac{a}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
Câu 15

Cho hình lập phương ABCD. A'B'C'D' có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách giữa đường thẳng BD và mặt phẳng (CB'D') bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 16

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khi đó khoảng cách giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (SCD) bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\)
C.
\(\frac{{2a\sqrt 6 }}{9}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 17

Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A, D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại D lấy điểm S với \(SD = a\sqrt 2 .\) Tính khoảng cách giữa DC và (SAB).

A.
\(\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
B.
\(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
C.
\(a\sqrt 2 \)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 18

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {{\rm{ }}ABCD} \right),\) mặt đáy ABCD là hình thang vuông có chiều cao AB = a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ và (SAD).

A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\(\frac{a}{2}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 19

Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC) bằng

A.
\(\frac{a}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C.
\(\frac{a}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 20

Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC).

A.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
C.
\(\frac{a}{2}.\)
D.
\(\frac{a}{3}.\)
Câu 21

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {{\rm{ }}ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình thang vuông có chiều cao AB = a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CB. Tính khỏang cách giữa đường thẳng IJ và (SAD).

A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{a}{2}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 22

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = SA = 2a. Khoảng cách từ đường thẳng AB đến (SCD) bằng bao nhiêu?

A.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)
C.
\(\frac{a}{2}.\)
D.
\(\frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\)
Câu 23

Cho hình chóp O.ABC có đường cao \(OH = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Khoảng cách giữa đường thẳng MN và (ABC) bằng:

A.
\(\frac{a}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
C.
\(\frac{a}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 24

Cho hình thang vuông ABCD vuông ở A và D, AD = 2a. Trên đường thẳng vuông góc tại D với (ABCD) lấy điểm S với \(SD = a\sqrt 2 \). Tính khỏang cách giữa đường thẳng DC và (SAB).

A.
\(\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\)
B.
\(\frac{a}{{\sqrt 2 }}\)
C.
\(a\sqrt 2 \)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 25

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\), đáy ABCD là hình thang vuông cạnh a. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính khoảng cách giữa đường thẳng IJ và (SAD). 

A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\(\frac{a}{2}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 26

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60o. Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBC) là

A.
\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{4\sqrt {29} }}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{\sqrt {29} }}\)
C.
\(\frac{{4a\sqrt {21} }}{{\sqrt {29} }}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt {21} }}{{2\sqrt {29} }}\)
Câu 27

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60o. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SMN) tính theo a bằng

A.
\(\frac{a}{7}\)
B.
\(\frac{7a}{3}\)
C.
\(\frac{3a}{7}\)
D.
\(\frac{a}{3}\)
Câu 28

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC cân tại \(A,{\rm{ }}AB = AC = a,\widehat {BAC} = {120^ \circ }\). Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Cạnh bên SC tạo với mặt phẳng đáy một góc \(\alpha\) sao cho \(\tan \alpha = \frac{3}{{\sqrt 7 }}\). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt {13} }}{{13}}\)
B.
\(\frac{{3a\sqrt {13} }}{{13}}\)
C.
\(\frac{{5a\sqrt {13} }}{{13}}\)
D.
\(\frac{{3a}}{{13}}\)
Câu 29

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a tâm O hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD) là trung điểm của AO, góc giữa (SCD) và (ABCD) là 60o. Khoảng cách từ trọng tâm của tam giác SAB đến mặt phẳng (SCD) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{2a\sqrt 3 }}{3}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
C.
\(\frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Câu 30

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm \(I;AB = a;BC = a\sqrt 3 \), tam giác SAC vuông tại S. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của đoạn AI. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SAB) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{2a\sqrt 15 }}{5}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
C.
\(\frac{{3a\sqrt 3 }}{4}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Câu 31

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA = 3HD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Biết rằng \(SA = 2\sqrt 3 a\) và đường thẳng SC tạo với mặt đáy một góc 30o. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{2\sqrt {66} a}}{{11}}\)
B.
\(\frac{{\sqrt {11} a}}{{66}}\)
C.
\(\frac{{2\sqrt {66} a}}{{11}}\)
D.
\(\frac{{\sqrt {66} a}}{{11}}\)
Câu 32

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân có hai đường chéo AC, BD vuông góc với nhau, \(AD = 2a\sqrt 2 ;BC = a\sqrt 2 \). Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt đáy (ABCD). Góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) bằng 60o. Khoảng cách từ M là trung điểm đoạn AB đến mặt phẳng (SCD) là

A.
\(\frac{{a\sqrt {15} }}{2}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt {15} }}{{20}}\)
C.
\(\frac{{3a\sqrt {15} }}{{20}}\)
D.
\(\frac{{9a\sqrt {15} }}{{20}}\)
Câu 33

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD, DC. Gọi H là giao điểm của CN và DM, biết SH vuông góc (ABCD), \(SH = a\sqrt 3 \). Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBP) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\)
D.
\(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Câu 34

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(AB = a,{\rm{ }}AC = 2a,{\rm{ }}SA\) vuông góc với mặt phẳng (ABCD). SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30o. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho \(BM = 3MA.\) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCM) là

A.
\(\frac{{\sqrt {34} a}}{{51}}\)
B.
\(\frac{{2\sqrt {34} a}}{{51}}\)
C.
\(\frac{{3\sqrt {34} a}}{{51}}\)
D.
\(\frac{{4\sqrt {34} a}}{{51}}\)
Câu 35

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I với \(AB = 2a\sqrt 3 ;BC = 2a\). Biết chân đường cao H hạ từ đỉnh S xuống đáy ABCD trùng với trung điểm đoạn DI và SB hợp với mặt phẳng đáy (ABCD) một góc 60o. Khoảng cách từ D đến (SBC) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
B.
\(\frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)
C.
\(\frac{{4a\sqrt {15} }}{5}\)
D.
\(\frac{{3a\sqrt {15} }}{5}\)
Câu 36

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABD. Cạnh bên SD tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc bằng 60o. Khoảng cách từ A tới mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{3a\sqrt {285} }}{{19}}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt {285} }}{{19}}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt {285} }}{{18}}\)
D.
\(\frac{{5a\sqrt {285} }}{{18}}\)
Câu 37

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh a. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm H của cạnh AD góc giữa hai mặt phẳng (SAD) và (ABCD) bằng 60o. Khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SBC) tính theo a bằng

A.
\(\frac{{a\sqrt {11} }}{{33}}\)
B.
\(\frac{{a\sqrt {11} }}{{11}}\)
C.
\(\frac{{a\sqrt {33} }}{{11}}\)
D.
\(\frac{{2a\sqrt {33} }}{{11}}\)
Câu 38

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có mặt đáy ABC là tam giác đều cạnh AB = 2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của AB. Biết góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600 . Tính theo a khoảng cách h từ điểm B đến mặt phẳng (ACC'A')

A.
\( h = \frac{{\sqrt {39} .a}}{{13}}.\)
B.
\( h = \frac{2{\sqrt {15} .a}}{{5}}\)
C.
\( h = \frac{{\sqrt {39} .a}}{{12}}.\)
D.
\( h = \frac{{\sqrt {39} .a}}{{5}}.\)
Câu 39

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình chữ nhật. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SA = AB = a và AD = x.a. Gọi E là trung điểm của SC. Tìm x, biết khoảng cách từ điểm E đến mặt phẳng (SBD) bằng h = a/3

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 40

Cho hình chóp (S.ABCD ) có đáy (ABCD ) là hình thang vuông tại A  và D; AB = AD = 2a, DC = a . Điểm I  là trung điểm đoạn AD, mặt phẳng (SIB) và (SIC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Mặt phẳng (SBC) tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc (60độ ). Tính khoảng cách từ D đến (SBC) theo a 

A.
\( \frac{{2a\sqrt {15} }}{5}\)
B.
\( \frac{{9a\sqrt {15} }}{5}\)
C.
\( \frac{{2a\sqrt {10} }}{5}\)
D.
\( \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
Câu 41

Cho hình chóp tam giác đều (S.ABC ) cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng \(a\sqrt3\). Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABC đến một mặt bên.

A.
\( \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\)
B.
\( \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
C.
\( a\sqrt {\frac{3}{{10}}} \)
D.
\( a\sqrt {\frac{2}{{5}}} \)
Câu 42

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng 2a. Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng ( SCD )

A.
\( d = \frac{{a\sqrt 7 }}{{\sqrt {30} }}.\)
B.
\( d = \frac{{2a\sqrt 7 }}{{\sqrt {30} }}.\)
C.
\( d = \frac{{a\sqrt 7 }}{{\sqrt {3} }}.\)
D.
\( d = \frac{{a\sqrt 7 }}{{\sqrt {32} }}.\)
Câu 43

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, \(AB = a,AC = a\sqrt 3\) . Tam giác SBC đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SAC)

A.
\(d = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}.\)
B.
\(d=a\)
C.
\(d = \frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}.\)
D.
\(d = \frac{{a\sqrt {40} }}{{13}}.\)
Câu 44

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và cạnh bên SBvuông góc với mặt phẳng đáy. Cho biết SB = 3a , AB = 4a, BC = 2a. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC)

A.
\( \frac{{12\sqrt {61} a}}{{61}}{\mkern 1mu}\)
B.
\( \frac{{2\sqrt {61} a}}{{61}}{\mkern 1mu}\)
C.
\( \frac{{12\sqrt {29} a}}{{61}}{\mkern 1mu}\)
D.
\( \frac{{12\sqrt {14} a}}{{61}}{\mkern 1mu}\)
Câu 45

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên \(SA = a\sqrt 3\) và vuông góc với mặt đáy (ABC). Tính khoảng cách d từ A đến mặt phẳng (SBC)

A.
\(d = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}\)
B.
\(d=a\)
C.
\(d = \frac{{a\sqrt {5} }}{5}\)
D.
\(d =a\sqrt3\)
Câu 46

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC); góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 600. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Tính khoảng cách d  từ B đến mặt phẳng (SMC)

A.
\(d=a\sqrt3\)
B.
\(d = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\)
C.
\(d=a\)
D.
\(d = \frac{{a }}{{2}}\)
Câu 47

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (A'BC) 

A.
\( \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
B.
\( \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
C.
\( \frac{{a\sqrt 2 }}{3}\)
D.
\( \frac{{a\sqrt 2 }}{5}\)
Câu 48

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên \( SA = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}\) và vuông góc với mặt đáy (ABCD). Tính khoảng cách d  từ O đến mặt phẳng (SBC).

A.
\( d = \frac{{a\sqrt {285} }}{{19}}\)
B.
\( d = \frac{{\sqrt {285} }}{{19}}\)
C.
\( d = \frac{{a\sqrt {285} }}{{38}}.\)
D.
\( d = \frac{{a\sqrt {28} }}{{19}}.\)
Câu 49

Cho hình chóp S.ABCD có đáy (ABCD ) là hình chữ nhật. Tam giác (SAB ) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) . Biết \(SD = 2a\sqrt3\) và góc tạo bởi đường thẳng (SC ) và mặt phẳng (ABCD) bằng 300. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC)

A.
\( \frac{{2a}}{{\sqrt {11} }}\)
B.
\( \frac{{2a\sqrt {66} }}{{11}}\)
C.
\( \frac{{a\sqrt {15} }}{{5}}\)
D.
\({{4\sqrt {15} }}a\)
Câu 50

Cho hình chóp S.ABCD có đáy (ABCD ) là hình vuông cạnh bằng a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, SB hợp với mặt đáy một góc 600 . Tính khoảng cách d từ điểm D đến mặt phẳng (SBC)

A.
\(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
B.
\(d = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
C.
\(d =a\)
D.
\(d =a\sqrt3\)