THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2108
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2808

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Ở phép lai hai cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy cao : thấp = 13 : 3; tròn : dài = 3 : 5. Nếu hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ:

A.
9/65
B.
7/64
C.
9/64
D.
9/128
Câu 2

Nếu 8 kiểu hình nói trên có tỉ lệ khác với 3:3:3:3:1:1:1:1. Ta kết luận được điều gì có thể xảy ra?

I. Các cặp gen đều phân li độc lập nhau

II. Phải xảy ra hoán vị gen tần số nhỏ hơn 50%

III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, trong đó cặp gen phân li độc lập với hai cặp kia chỉ có thể là cặp thứ hai hoặc cặp thứ ba.

Phương án đúng là:

A.
II
B.
III
C.
II và III
D.
I
Câu 3

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1

(2) Tỉ lệ 3 : 1.                   

(3) Tỉ lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.              

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1

(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 4

Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là

A.
3:3:1:1
B.
1:1:1:1
C.
9:3:3:1
D.
3:6:3:1:2:1
Câu 5

Đặc điểm di truyền của cả hai cặp tính trạng

A.
2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
B.
3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, trong đó 1 cặp gen phân li độc lập với 2 cặp liên kết không hoàn toàn.
C.
3 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng, cả 3 cặp di truyền phân li độc lập với nhau.
D.
một tính trạng trội hoàn toàn, một tính trạng trội không hoàn toàn.
Câu 6

Phép lai thuận nghịch được dùng để phát hiện qui luật di truyền nào?

1. Tương tác gen

2. Di truyền liên kết với giới tính.

3. Di truyền ngoài nhân.

4. Qui luật phân li và phân li độc lập

5. Qui luật liên kết gen và hoán vị gen.

Tổ hợp câu đúng là:

A.
 2,3,5
B.
1,2,3
C.
3,4,5
D.
2,4,5
Câu 7

Phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau trong các trường hợp nào?

1. Qui luật di truyền phân li

2. Qui luật di truyền phân li độc lập

3. Qui luật di truyền tương tác gen không alen

4. Qui luật di truyền liên kết gen

5. Qui luật di truyền hoán vị gen

6. Qui luật di truyền gen lặn thuộc vùng không tương đồng trên NST X

7 . Qui luật di truyền gen thuộc tế bào chất.

A.
2, 4, 6  
B.
5, 6, 7    
C.
1, 2, 3  
D.
 4, 5, 6
Câu 8

Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AAaaBb x AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết kết quả nào phù hợp với phép lai trên?

A.
Tỉ lệ giao tử đực của P là : 4 : 4 : 2 : 2 :1.
B.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ : 11 trắng.
C.
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10:10: 5 : 5 : 5 : 5: 2 : 2 :1: 1: 1: 1.
D.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ : 13 trắng
Câu 9

Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn kết quả phân li kiểu hình của phép lai (Aa, Bb) x (Aa, Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 qui luật di truyền phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen?

1. %(A-bb) = %(aaB-)

2. % (A-bb) + %(aaB-) = 25%

3. %(aaB-) + %(aabb) = 25%

Phương án đúng:

A.
1
B.
1, 2
C.
1, 3
D.
1, 2, 3
Câu 10

Ở các loài sinh vật nhân thực, xét các trường hợp sau:

(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.

(2) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào quan có nhiều gen.

(3) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có nhiều cặp gen.

(4) Gen nằm trên NST thường và trên 1 cặp NST có ít cặp gen.

(5) Gen nằm ở tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mồi bào qua có ít gen.

(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên 1 NST có nhiều gen.

Trong các trường hợp trên có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành từng cặp alen?

A.
3
B.
5
C.
4
D.
2
Câu 11

Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ NST tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ NST gồm:

A.
Ba bộ NST lưỡng bội của ba loài khác nhau
B.
Ba bộ NST đơn bội của ba loài khác nhau
C.
Bốn bộ NST lưỡng bội của bốn loài khác nhau
D.
Bốn bộ NST đơn bội của bốn loài khác nhau
Câu 12

Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

A.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cả thể sinh vật có cùng kiểu gen
B.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được
C.
Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
D.
Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp
Câu 13

Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

A.
Mức phản ứng của các gen trong cùng kiểu gen là như nhau.
B.
Mức phản ứng quy định năng suất cụ thể của 1 giống cây trồng.
C.
Các gen có mức phản ứng rộng thường có tính di truyền ổn định.
D.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên được di truyền
Câu 14

Điều nào không đúng với mức phản ứng?

A.
mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau.
B.
tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
C.
tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp
D.
mức phản ứng không được di truyền.
Câu 15

Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

1. Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.

2. Trẻ em bị bệnh Phêninkêto niệu nêu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường

3. Người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận, rối loạn lâm thần, liệt..

4. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất

5. Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định không hói đầu, kiểu gen Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ

A.
2
B.
5
C.
4
D.
3
Câu 16

Chuyển nhân tế bào sinh dưỡng của một cá thể X có kiểu gen AAbbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể (Y) có kiểu gen aaBBdd nhằm tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh (Z). Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Cơ thể Z được xem là sinh vật biến đổi gen.

(2) Cơ thể Z được xem là một thể khảm.

(3) Cơ thể Z biểu hiện nhiều đặc tính vượt trội so với cơ thể X và cơ thể Y do có kiểu gen dị hợp.

(4) Cơ thể Z mang đặc tính của hai loài khác nhau.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 17

Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:

A.
aaBBdd
B.
AaBbDd
C.
aaBbDD
D.
AabbDD
Câu 18

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào đặc điểm cấu trúc của gen

(2) Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn sinh lý tế bào, hậu quả của đột biến

(3) Đột biến gen xảy ra khi ADN tái bản

(4) Đột biến xảy ra khi NST phân ly ở kỳ sau của quá trình phân bào

(5) Vì vốn gen trong quần thể rất lớn nên đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên hiện trong quần thể giao phối

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các cây F2?
1. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
2. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn.
3. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%.
4. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 20

Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn ở ti thể. Phát biểu nào sau đây là chính xác về các con của người phụ nữ này?

A.
Tất cả các con sinh ra đều bị bệnh
B.
Tất cả con trai đều bị bệnh, con gái không ai bị bệnh
C.
Nếu bố bình thường thì các con đều không bị bệnh
D.
Tất cả con gái bị bệnh, con trai không ai bị bệnh
Câu 21

Ở người, bệnh bạch tạng là do alen lặn nằm trên NST thường qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:

1. Không thể xác định được chính xác kiểu gen của Mai.

2. Xác suất để người con trai của Mai mang gen bệnh là 10/17

3. Nếu vợ chồng Thảo dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%.

4. Mẹ của Mai và Thảo; chồng của Mai; Thảo; chồng của Thảo đều có kiểu gen giống nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 22

Một loài thực vật, hình dạng quả do hai 2 gen: A, a; B, b cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây quả dẹt : 37,5% cây quả tròn : 6,25% cây quả dài. Cho 2 cây quả dẹt ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?

A.
3 : 1.    
B.
1 : 2 : 1.       
C.
3 : 4 : 1.        
D.
5 : 3.
Câu 23

Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.

II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là 5/6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 24

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?

A.
Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.
B.
Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.
C.
Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
D.
Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.
Câu 25

Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?
I. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.
II. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.
III. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
IV. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình  thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%. B. 0,25%. C. 0,125%. D. 1,25%.

A.
0,5%. 
B.
0,25%.
C.
0,125%.
D.
1,25%.
Câu 27

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn; 798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A.
Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
B.
Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
C.
F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
D.
F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
Câu 28

Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao hoa đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài; 199 cây thân cao, quả vàng, hạt tròn; 798 cây thân thấp, quả đỏ, hạt tròn; 204 cây thân thấp, quả đỏ, hạt dài. Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định. Cho các phát biểu sau:
I. Tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
II. Cả 3 cặp gen quy định các cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.
III. F1 có xảy ra 2 trao đổi chéo đơn và 1 trao đổi chéo kép.
IV. F1 có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.
Số phát biểu có nội dung đúng là

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 29

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Chọn kết luận đúng

A.
Kiểu gen của bố F1 là Ab/aB
B.
Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
C.
Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
D.
Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%
Câu 30

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :
I. Kiểu gen của bố F1 là Ab/aB.
II. Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.
III. Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.
IV. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 31

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (150g) lai với cây có quả nhẹ nhất (30g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 13 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng:

I. Tính trạng khối lượng quả do 7 cặp gen quy định.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 40g

III. Ở F2, kiểu hình quả nặng 140g có 18 kiểu gen quy định.

IV. Ở F2, có kiểu gen quy định kiểu hình quả nặng 100g chiếm tỉ lệ lớn nhất

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 32

Khi nghiên cứu về 1 giống cây trồng người ta nhận thấy tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng 100g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Tiến hành cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn (P) người ta thu được ở F1 có tổng cộng 3840 cây. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Ở F1, có 840 cây có quả nặng 150g.

II. Ở F1, có 20 cây cho quả nặng nhất.

III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 120g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 150g.

IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất và có tổng cộng 1050 cây

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 33

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp. Cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen cho quả nặng 100g; Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho cây dị hợp 4 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:

I. Ở F1, loại cây có quả nặng 150 g chiếm tỉ lệ 7/32.

II. Ở F1, loại cây có quả nặng nhất chiếm tỉ lệ 1/256.

III. Ở F1, tỉ lệ loại cây có quả nặng 110g bằng tỉ lệ loại cây có quả nặng 170g.

IV. Ở F1, loại cây có quả nặng 140g chiếm tỉ lệ lớn nhất.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 34

Cho các nội dung sau về tương tác gen:
I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 35

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào

A.
nhiệt độ môi trường.
B.
mật độ cây.
C.
độ pH của đất. 
D.
cường độ ánh sáng.
Câu 36

Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2?
(1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen.
(2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen.
(3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%.
(4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 37

Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt đen. Cho phép lai P: AB/ab XDXd × Ab/aD XdY. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hoán vị gen xảy ra hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1). Tần số hoán vị gen trên là 20%.
(2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%.
(3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42.
(4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 38

Ở phép lai ♂AaBBDd × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n – 1).
(1). Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%.
(2). Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126.
(3). Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4.
(4). Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng?

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 39

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Thực hiện phép lai P: AB/ab x Ab/aB, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%.
(2). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19.
(3). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/28.

(4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là 15/28.

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 40

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Ab/aB DdEe × Ab/aB DdEe, theo lí thuyết ở đời con (F1), tỉ lệ cá thể có kiểu gen gồm 4 alen trội và 4 alen lặn là bao nhiêu?

A.
7/32
B.
3/8
C.
9/64
D.
9/16
Câu 41

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn: 50% cây hoa tím, quả dài: 25% cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo, hoán vị gen xảy ra ở một bên (bố hoặc mẹ) với tần số 20%.

(2) Đời F2 có thể có tối đa 7 loại kiểu gen.

(3) Ở F2, có thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím, quả dài.

(4) F1 dị hợp tử chéo và hai cặp gen liên kết hoàn toàn với nhau.

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 42

Một cơ thể có kiểu gen Aa\(\frac{{Bd}}{{bD}}\), xét 2 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 tế bào có xảy ra trao đổi chéo. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi kết thúc giảm phân?

A.
Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
B.
Tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C.
Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
D.
Có thể tạo ra duy nhất 1 loại giao tử
Câu 43

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 44

Ở 1 loài thực vật khi cho P đều có hoa đỏ dị hợp tử 2 cặp gen lai với nhau , F1 phân ly theo tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Ở F1 có 9 kiểu gen.

(2) Ở F1 có 5 kiểu gen

(3) Kiểu gen AABb cho kiểu hình hoa đỏ

(4) Số phép lai ở P để ngay F1 thu được kiểu hình 3 : 1 là 8 phép lai.

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 45

Trong trường hợp gen trội có lợi, cơ thể lai biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây?

A.
AABBDD x AABBDD.
B.
AABBdd x aabbDD. 
C.
AaBbDd x aabbdd. 
D.
AaBbDd x AaBbDd.
Câu 46

Tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm của một enzim (q) khởi đầu là 0,7. Nếu hệ số chọn lọc là 0,6, thì tần số alen này sau 1 thế hệ chọn lọc là:

A.
0,58
B.
0,62
C.
0,74
D.
0,84
Câu 47

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.

II. Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.

III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.

IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 : 2 : 2 : 1.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 48

Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

   I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.

   II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.

   III. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.

   IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 49

Xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi cho 2 cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau, nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì chứng tỏ 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau.
II. Khi cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
III. Khi cho 2 cá thể đều dị hợp 1 cặp gen lai với nhau, đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể dị hợp 1 cặp gen lai phân tích, luôn thu được đời con có 2 loại kiểu gen.

A.
4
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 50

Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.

II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 5 loại kiểu gen.

III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 30%.

IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2