THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2119
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1338

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Cho phép lai sau đây: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee. Biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn về tất cả tính trạng là

A.
1/64.
B.
9/128.
C.
1/16.
D.
1/128.
Câu 2

Thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBbDd, qua rất nhiều thế hệ tự thụ phấn có thể thu được tối đa số dòng thuần trong quần thể là

A.
8
B.
6
C.
4
D.
16
Câu 3

Cho phép lai P : AaBbDdEe x AabbDdee. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là

A.
9/16.
B.
15/16.
C.
8/9.
D.
7/9.
Câu 4

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbdd được triển khai từ biểu thức nào sau đây. Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

A.
(1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1).
B.
(1 : 2 : 1) (3 : 1).
C.
(3 : 1) (3 : 1) (1 : 1).
D.
(1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1).
Câu 5

Tỉ lệ kiểu gen ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDd được triển khai từ biểu thức nào sau đây:

A.
(1 : 2 : 1) (1 :2 : 1)( 1 : 2 : 1).
B.
(1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1).
C.
(1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1).
D.
(3 : 1) (3 : 1) (3 : 1).
Câu 6

Sơ đồ lai nào sau đây là phép lai phân tích?

A.
BbDd × bbdd.
B.
BBdd × BBDD.
C.
AaBb × AaBb.
D.
Aabbdd × aabbDD.
Câu 7

Ở người, gen b gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con trai không bị bệnh bạch tạng là:

A.
1/4.
B.
3/8.
C.
3/4.
D.
1/8.
Câu 8

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu loài lưỡng bội. Khi P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

A.
(3:1)n
B.
(1:2:1)2
C.
9:3:3:1
D.
(1:2:1)n
Câu 9

Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là

A.
4
B.
8
C.
32
D.
16
Câu 10

Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, giả sử các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng mang các cặp gen dị hợp và không có hiện tượng trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa được tạo thành là:

A.
16 loại.      
B.
256 loại.
C.
8 loại.
D.
32 loại.
Câu 11

Yếu tố nào sau đây không được xem là cơ sở để giải thích các quy luật của Menđen:

A.
Tính trạng do một gen quy định.
B.
Gen trội át hoàn toàn gen lặn.
C.
Gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
D.
Gen nằm trên những sắc thể trong nhân tế bào.
Câu 12

Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li ở lần phân bào II, các tế bào khác giảm phân bình thường và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có tối đa bao loại nhiêu kiểu gen khác nhau?

A.
108
B.
60
C.
54
D.
90
Câu 13

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD-ee ở đời con là

A.
81/256.
B.
3/256.
C.
27/256.
D.
9/256.
Câu 14

Một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe sau 1 thời gian dài tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, số dòng thuần có thể được tạo ra là

A.
8
B.
2
C.
10
D.
16
Câu 15

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen aaBbDdE-H- là

A.
9/64
B.
1/128
C.
9/128
D.
1/32
Câu 16

Giả sử các tính trạng di truyền theo quy luật Menden, kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là:

A.
AaBbDd.
B.
AaBbdd.
C.
AabbDD.
D.
aaBbDd.
Câu 17

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a1 quy định hoa trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a­­1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa1 × Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là

A.
7 hoa đỏ : 3 hoa hồng.
B.
3 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
C.
1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
D.
12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Câu 18

Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo từ phép lai trên ?

A.
Kiểu gen AaBbDdEE
B.
Kiểu gen AAbbddEE 
C.
Kiểu gen aabbddEE
D.
Kiểu gen AABBDDEE
Câu 19

Ở người: D quy định mắt đen, d quy định mắt xanh.

Liên quan đến nhóm máu có:

- Nhóm máu A do gen IA quy định.                    

- Nhóm máu B do gen IB quy định.

- Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen IO IO .    

- Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB .

Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm ở trên các cặp NST thường khác nhau. Với các cặp tính trạng trên, số tổ hợp kiểu gen khác nhau ở người là:

A.
32
B.
16
C.
18
D.
9
Câu 20

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắc thể?

1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.

2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.

3- Di truyền tế bào chất  được xem là di truyền theo dòng mẹ.

4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 21

Nhận định nào sau đây không đúng?  

A.
Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
B.
Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C.
Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D.
Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 22

Cho các quy luật di truyền sau :

(1) Quy luật phân li

(2) Quy luật phân li độc lập

(3) Quy luật tương tác gen

(4) Quy luật liên kết gen

(5) Quy luật hoán vị gen

Có bao nhiêu quy luật di truyền phản ánh hiện tượng kiểu hình ở đời con có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ?

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 23

Ở quy luật di truyền nào sau đây, gen không di truyền theo quy luật phân li của Menđen? 

A.
Di truyền qua tế bào chất
B.
Hoán vị gen
C.
Di truyền liên kết giới tính
D.
Tương tác gen
Câu 24

Có bao nhiêu quy luật di truyền sau đây thuộc trường hợp 1 tính trạng do 1 gen quy định?

(1) Quy luật di truyền trội hoàn toàn.

(2) Quy luật di truyền trội không hoàn toàn.

(3) Quy luật di truyền tương tác gen.

(4) Quy luật di truyền liên kết gen.

(5) Quy luật di truyền theo dòng mẹ.

(6) Quy luật di truyền phân li độc lập.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 25

Phép lai thuận nghịch được dùng để phát hiện qui luật di truyền nào?

1. Tương tác gen

2. Di truyền liên kết với giới tính.

3. Di truyền ngoài nhân.

4. Qui luật phân li và phân li độc lập

5. Qui luật liên kết gen và hoán vị gen.

Tổ hợp câu đúng là:

A.
2,3,5
B.
1,2,3
C.
3,4,5
D.
2,4,5
Câu 26

Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?

A.
Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B.
Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C.
Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D.
Cả A và B.
Câu 27

Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?   

A.
Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
B.
Di truyền liên kết gen.
C.
Di truyền liên kết giới tính.
D.
Di truyền tương tác gen.
Câu 28

 Trong các qui luật di truyền cho dưới đây:

(1) Di truyền ngoài NST                                                         (2) Di truyền tương tác gen

(3) Di truyền liên kết gen                                                        (4) Di truyền liên kết với giới tính

(5) Di truyền hoán vị gen

Những qui luật di truyền đã cho nói trên thì có bao nhiêu qui luật di truyền phủ nhận học thuyết của Menđen?

A.
2
B.
5
C.
1
D.
3
Câu 29

Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ?  

A.
Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST
B.
Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực
C.
Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn
D.
Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn
Câu 30

Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài NST. 

A.
Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
B.
Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất
C.
Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều di truyền tế bào chất. 
D.
Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
Câu 31

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lại cho kết quả đời con có tỉ lệ phân ly kiểu gen đúng bằng tỉ lệ phân ly kiểu hình (không kể đến vai trò của bố mẹ)? Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau.

A.
25
B.
16
C.
36
D.
20
Câu 32

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng :1 trắng ?

(1) AaBb   aabb ;         (2)Aabb  aaBb ;                  (3)AaBb  Aabb ;                 (4)AABb  aaBb ;

(5)AAbb   XAaBb;        (6)aaBB   AaBb;                 (7)AABb   Aabb;                 (8)AAbb   aaBb.

A.
2
B.
4
C.
6
D.
7
Câu 33

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có mặt đồng thời hai alen A và B cho kiểu hình hoa màu đỏ; khi chỉ có mặt một trong hai alen A hoặc B cho hoa màu hồng; không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Nếu cho lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, ở đời con thu được 50% số cây có hoa màu hồng. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phù hợp?

(1) AAbb × aaBb.  (2) Aabb × aabb.         (3) AaBb × aabb.        (4) AABb × AAbb.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34

Ở một loài thực vật giao phấn lưỡng bội, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen nằm trên NST thương quy định. Trong đó, alen A át chế sự hình thành các màu hoa (hoa trắng), alen B cho hoa màu đỏ và alen b cho hoa màu trắng. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, ở đời con có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 1 thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
6
Câu 35

Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen: locut thứ nhất gồm 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ và alen lặn tương ứng quy định mắt trắng; locut thứ hai cũng có 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông xám. Biết rằng 2 locut nằm trên 2 NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép lai, để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì có bao nhiêu phép lai của bố mẹ về kiểu gen phù hợp?

A.
4
B.
8
C.
10
D.
12
Câu 36

Trong số các phép lai dưới đây, cặp bố mẹ sẽ cho ra đời con có nhiều kiểu gen và kiểu hình nhất là

A.
Aa/Bb × Aa/Bb
B.
AaBb × AaBb
C.
AaXBXb × AaXBY
D.
AaXBXb × AaXbY (hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ).
Câu 37

 

Đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F1 đồng loạt xuất hiện hoa kép, màu trắng. Cho F1 tự thụ, nhận được 8160 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1530 cây hoa đơn, màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau :

I. Kiểu gen của bố F1 là \({Ab \over aB}\)

II. Số lượng cá thể thuộc 3 kiểu hình còn lại xuất hiện ở đời F2 là 4080 ; 2040 ; 510.

III. Số kiểu gen xuất hiện ở đời F2 xuất hiện ở F2 là 9.

IV. Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 18,75%.

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 38

Trong quần thể xét một gen có 3 alen: a1,a2,a3. Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch?

A.
9 phép lai.
B.
6 phép lai.
C.
21 phép lai.
D.
42 phép lai.
Câu 39

Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu và lông trắng giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 13 lông trắng : 3 lông màu. Tỉ lệ này cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi

A.
 sự tương tác bổ trợ giữa 2 gen không alen.
B.
 sự tương tác át chế của gen trội.
C.
sự tác động cộng gộp giữa 2 gen không alen.
D.
sự tương tác vừa át chế vừa bổ trợ của 2 gen không alen.
Câu 40

Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F1 có 50% gà trống lông vằn, còn 50% số gà còn lại là gà mái lông không vằn. Biết rằng màu lông do một gen quy định. Khi cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì sự phân li về màu lông ở F2 như thế nào?

A.
 1 lông vằn : 1 lông không vằn.
B.
3 lông vằn : 1 lông không vằn.
C.
1 lông vằn : 3 lông không vằn.
D.
1 lông vằn (♀) : 1 lông không vằn (♂).
Câu 41

Cho gà trống lông trắng lai vởi gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dư đoán đúng?

(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.

(2) Cho F1 giao phối với nhau, F2 có kiều hình phân bố đông đều ở 2 giới.

(3) Cho F1 giao phổi với nhau tạo ra F2, cho F2 giao phổi ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.

(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.  

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 42

Ở hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Cho cây hoa hồng (P) tự thụ thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho các cây hoa hồng và các cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 4 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 4 cây con có đúng 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng là:

A.
0,93%.
B.
11,11%. 
C.
0,98%.  
D.
11,71%.
Câu 43

Ở cây hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen (B và b) qui định. Lai giống hoa đỏ với hoa trắng, F1 thu được toàn cây hoa hồng. Xử lí cônsixin F1 rồi cho lai với nhau, F2 thu được 32 cây hoa đỏ: 299 cây hoa hồng: 31 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây F1 đem lai là

A.
BBbb × Bbbb.
B.
BBbb × Bb.
C.
BBbb × BBbb.
D.
 Bb × Bb.
Câu 44

Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được   có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau.

(II). F1F1 có tối đa 4 kiểu gen.

(III). Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng.

(IV). Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 45

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông dài, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái dị hợp 2 cặp gen thì trong các kiểu hình thu được ở đời con, kiểu hình lông ngắn, trắng luôn có tỉ lệ thấp nhất.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 46

Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành: 

A.
lai xa.
B.
lai phân tích.
C.
lai khác dòng. 
D.
lai thuận nghịch
Câu 47

Ở một loài, xét một tính trạng do một gen trong nhân quy định. Cho các phát biểu sau  

(1) Trong trường hợp các alen trội lặn hoàn toàn, phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp luôn cho tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết là 3:1.

(2) Trong trường hợp có các cặp alen trội lặn hoàn toàn và các cặp alen trội lặn không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp có thể cho tối đa 4 loại kiểu hình.  

(3) Tính trạng do một gen trong nhân quy định luôn phân li đồng đều ở 2 giới.  

(4) Cho P thuần chủng, tương phản, F1 ngẫu phối, theo lý thuyết F2 chắc chắn phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1.  

Số phát biểu sai là

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 48

Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 khác kiểu gen bố, me?

A.
87,5%
B.
6,25%
C.
12,5%
D.
75%
Câu 49

Một thứ tính trạng do 2 gen alen chi phối, nếu gen trội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:

A.
Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng
B.
Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
C.
Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
D.
Tất cả đều đúng
Câu 50

Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào?

A.
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
B.
2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C.
3 trội : 1 lặn.
D.
100% trung gian.