THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2126
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1964

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12 Phần 14

Câu 1

Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

A.
1/4
B.
1/6
C.
1/8
D.
1/12
Câu 2

Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là

A.
1/2
B.
1/4
C.
3/4
D.
3/8
Câu 3

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

A.
54
B.
24
C.
10
D.
64
Câu 4

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen

A.
aabb     
B.
AaBB
C.
AABb 
D.
AABB
Câu 5

Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?

A.
4
B.
5
C.
6
D.
3
Câu 6

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng, các cặp alen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hao đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là

A.
1/64  
B.
1/256
C.
1/16  
D.
1/81
Câu 7

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A.
AaBb x AaBb
B.
Aabb x aaBb
C.
aabb x AaBB
D.
AaBb x Aabb
Câu 8

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : hoa đỏ, alen b : hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu?

A.
1/4   
B.
9/16
C.
1/16 
D.
3/8
Câu 9

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có

A.
12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B.
4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C.
12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D.
8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
Câu 10

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là

A.
8
B.
12
C.
16
D.
4
Câu 11

Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A.
2
B.
8
C.
6
D.
4
Câu 12

Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là

A.
9:3:3:1      
B.
2n
C.
(3:1)n 
D.
4
Câu 13

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 14

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:

A.
Ruồi giấm.  
B.
Cà chua.
C.
Đậu Hà Lan.  
D.
Châu chấu.
Câu 15

Thể đồng hợp là

A.
các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
B.
cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.
C.
cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen.
D.
cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.
Câu 16

Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì

A.
mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
B.
mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C.
mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
D.
mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 17

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

A.
11 cao: 1 thấp.  
B.
3 cao: 1 thấp.
C.
35 cao: 1 thấp.
D.
5 cao: 1 thấp.
Câu 18

Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

A.
4 kiểu gen, 1 kiểu hình.
B.
4 kiểu gen, 2 kiểu hình.
C.
3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D.
5 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Câu 19

Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ

A.
1/3
B.
2/3
C.
1/6
D.
3/4
Câu 20

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi một gen gồm 4 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: A – đỏ > a1 - hồng > a2 - vàng > a3 - trắng. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con xuất hiện màu sắc hoa đa dạng nhất?

A.
a1a3a3 × Aa2a3a3 
B.
Aa2a2a3 × a1a1a3a3
C.
Aa1a2a3 × Aa1a2a3 
D.
Aa1a3a3 × Aa1a2a3
Câu 21

Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

II. Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12

III. Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

IV. Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 22

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình?

A.
2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B.
5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C.
8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D.
23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.
Câu 23

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân I tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.

II. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

III. F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ.

IV. F2 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là

A.
100% hoa đỏ
B.
100% hoa hồng
C.
100% hoa trắng
D.
50% hoa đỏ : 50% hoa trắng
Câu 25

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 26

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:

A.
1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B.
100% hoa đỏ.
C.
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D.
100% hoa trắng.
Câu 27

Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 28

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

A.
AA x Aa.   
B.
AA x AA.
C.
Aa x Aa.
D.
Aa x aa.
Câu 29

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A.
1 : 1.    
B.
1 : 2 : 1.
C.
3 : 1.  
D.
9 : 3 : 3 : 1.
Câu 30

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:

a) 3 đỏ : 1 vàng.     b) 19 đỏ : 1 vàng.

c) 11 đỏ : 1 vàng.      d) 7 đỏ : 1 vàng,

e) 15 đỏ : 1 vàng.     f) 100% đỏ.

g) 13 đỏ : 3 vàng.      h) 5 đỏ : 1 vàng.

Tổ hợp đáp án đúng gồm:

A.
c, d, e, g, h.  
B.
a, d, e, f, g.
C.
b, c, d, f, h. 
D.
a, b, c, e, f.
Câu 31

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?

A.
Aa x Aa.   
B.
Aa x aa.
C.
aa x aa. 
D.
Aa x AA.
Câu 32

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A.
Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B.
Sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh.
C.
Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
D.
Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 33

Sử dụng phép lai nào sau đây có thể xác định được kiểu gen của cơ thể mang kiểu hình trội?

A.
Lai thuận nghịch
B.
Lai phân tích
C.
Lai khác dòng
D.
Lai khác loài
Câu 34

Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A.
Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B.
Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C.
Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
D.
Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 35

Bố mẹ truyền nguyên vẹn cho con cái

A.
kiểu hình. 
B.
kiểu gen.
C.
gen (alen).   
D.
nhiễm sắc thể.
Câu 36

Quy luật phân li đúng với hiện tượng trội không hoàn toàn do

A.
Trong trường hợp trội không hoàn toàn các alen vẫn phân li đồng đều về các giao tử
B.
F1 chỉ thu được 1 loại kiểu hình nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
C.
Hiện tượng trội không hoàn toàn chỉ nói về tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
D.
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 nếu P thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
Câu 37

Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành

A.
cho các cây F1 tự thụ phấn và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
B.
cho các cây F2 lai phân tích và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
C.
cho các cây F2 lai với nhau và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
D.
cho các cây F2 lai thuận nghịch và phân tích sự phân li ở đời con của từng cây.
Câu 38

Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A.
Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
B.
Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C.
Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
D.
Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 39

Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.

Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.

Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.

Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:

A.
vàng → nâu → đỏ → trắng
B.
nâu → đỏ → vàng → trắng
C.
đỏ → nâu → vàng → trắng
D.
nâu → vàng → đỏ → trắng
Câu 40

Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.

A.
6,25%    
B.
11,11%
C.
25%   
D.
15%
Câu 41

Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A.
7 cánh dài : 9 cánh ngắn
B.
3 cánh dài : 1 cánh ngắn
C.
1 cánh dài : 1 cánh ngắn
D.
9 cánh dài : 7 cánh ngắn
Câu 42

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là

A.
1/64  
B.
1/27
C.
1/32
D.
27/64
Câu 43

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A.
3 cây thân thấp : 1 cây thân cao
B.
2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C.
1 cây thân cao : 1 cây thân thấp
D.
3 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 44

Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là

A.
6,25%
B.
12,5%
C.
50% 
D.
25%
Câu 45

Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

A.
1/4  
B.
1/6
C.
1/8    
D.
1/12
Câu 46

Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là

A.
1/2 
B.
1/4
C.
3/4
D.
3/8
Câu 47

Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A.
1/4
B.
1/3
C.
3/4
D.
2/3
Câu 48

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A.
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B.
sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân
C.
sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D.
sự tổ hợp của cặp NST trong thụ tinh
Câu 49

Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A.
Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
B.
Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C.
Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D.
F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Câu 50

Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A.
Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định
B.
Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C.
Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D.
F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết