THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2127
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Quy luật di truyền
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3451

Ôn tập trắc nghiệm Tổng hợp quy luật di truyền Sinh Học Lớp 12 Phần 15

Câu 1

Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do

A.
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B.
sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C.
sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D.
sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
Câu 2

Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A.
Cho F1 lai phân tích
B.
Cho F2 tự thụ phấn
C.
Cho F1 giao phấn với nhau
D.
Cho F1 tự thụ phấn
Câu 3

Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

(3) Tạo các dòng thuần chủng.

(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là

A.
(2) → (3) → (4) → (1)
B.
(1) → (2) → (4) → (3)
C.
(3) → (2) → (4) → (1)
D.
(1) → (2) → (3) → (4)
Câu 4

Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là

A.
729 và 32. 
B.
729 và 64.
C.
243 và 64. 
D.
243 và 32.
Câu 5

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ

A.
\(\frac{3}{{32}}\)
B.
\(\frac{9}{{64}}\)
C.
\(\frac{81}{{256}}\)
D.
\(\frac{27}{{64}}\)
Câu 6

Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội ở đời con là

A.
\(\frac{1}{{36}}\)
B.
\(\frac{1}{{6}}\)
C.
\(\frac{1}{{12}}\)
D.
\(\frac{1}{{2}}\)
Câu 7

Cho P: AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là

A.
AAAaBBbb.
B.
AaaaBBbb.
C.
AAAaBBBB và Aaaabbbb
D.
AAaaBBbb và AAAABBbb.
Câu 8

Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

A.
phân li độc lập. 
B.
liên kết gen hoàn toàn.
C.
tương tác cộng gộp. 
D.
tương tác bổ trợ.
Câu 9

Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi

A.
một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B.
hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C.
hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D.
hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 10

Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sao đây?

A.
Gen trên NST Y.
B.
Gen trên NST X.
C.
Gen trội trên NST thường.
D.
Gen lặn trên NST thường.
Câu 11

Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3

A.
\(\frac{1}{{81}}\)
B.
\(\frac{3}{{16}}\)
C.
\(\frac{1}{{16}}\)
D.
\(\frac{4}{{81}}\)
Câu 12

Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu gen ở F2:

A.
(3 : 1)n
B.
(1 : 2: 1)2
C.
(1 : 2: 1)n
D.
9 : 3 : 3 : 1.
Câu 13

Câu có nội dung đúng sau đây là

A.
Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
B.
Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen qui định tính đực hoặc tính cái, còn có các gen qui định các tính trạng thường.
C.
Ở động vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
D.
Ở các loài thực vật đơn tính, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY còn giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 14

Yếu tố nào không được xem là cơ sở để giải thích các qui luật Menđen?

A.
Gen nằm trên NST.
B.
Có hiện tượng gen trội át chế gen lặn.
C.
Gen tồn tại thành từng cặp trên cặp NST tương đồng.
D.
Nhiều gen cùng phân bố trên một NST.
Câu 15

Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta đếm được 23 NST. Đây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào

A.
Châu chấu cái.
B.
Châu chấu đực.
C.
Châu chấu mang đột biến thể 3 nhiễm.
D.
Châu chấu mang đột biến thể 1 nhiễm.
Câu 16

Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền kiên kết với giới tính là hiện tượng

A.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST X do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể cùng giới ở thế hệ sau.
B.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể khác giới ở thế hệ sau.
C.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST X do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể khác giới ở thế hệ sau.
D.
Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y do đó ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY tính trạng luôn luôn được truyền cho cá thể cùng giới ở thế hệ sau.
Câu 17

Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên các NST giới tính X, kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau do:

A.
Có sự thay đổi quá trình làm bố, làm mẹ trong quá trình lai.
B.
Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ thể bố và mẹ nên bố mẹ không đóng vai trò như nhau trong quá trình di truyền các tính trạng.
C.
Do có hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau.
D.
Do có hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau.
Câu 18

Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được tỉ lệ 9 hạt màu đỏ; 6 hạt màu nâu: 1 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A.
phân li. 
B.
tương tác bổ trợ.
C.
tương tác cộng gộp.
D.
phân tính.
Câu 19

Điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và tương tác gen không alen là:

A.
Các gen đều phân li độc lập.
B.
Mỗi gen đều quy định một tính trạng.
C.
Các gen đều di truyền cùng nhau.
D.
Các gen trao đổi chéo cho nhau.
Câu 20

Trong một thí nghiệm của Menđen, khi lai các cây đậu Hà lan dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao hoá tím với nhau thu được 1600 hạt. Giã sử các cặp tính trạng phân ly độc lập, tính trạng trội hoàn toàn, lấy tất cả hạt thu được đem gieo (giả sử không có cây bị chết) tính theo lý thuyết số hạt phát triển cho ra kiểu hình cây cao hoa tím là

A.
480
B.
160
C.
900
D.
1440
Câu 21

Cho phép lai P : AaBbDdFf × aaBbDdff. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là

A.
\(\frac{9}{{16}}\)
B.
\(\frac{15}{{16}}\)
C.
\(\frac{7}{{9}}\)
D.
\(\frac{8}{{9}}\)
Câu 22

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1; tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F1 tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:

A.
75,0%. 
B.
37,5%.
C.
50,0%. 
D.
62,5%.
Câu 23

Một quần thể ngô có kiểu gen là AaBbccDDEe tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là:

A.
2
B.
1
C.
8
D.
32
Câu 24

Cho biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về hai cặp gen ở F1 là

A.
30
B.
76
C.
50
D.
60
Câu 25

Ở gà gen A: lông đốm, a: lông đen, các gen này liên kết trên NST X, gen B: mào to, b: mào nhỏ, các gen này nằm trên NST thường. Số kiểu giao phối có thể có của loài khi xét cả 2 tính trạng trên là:

A.
45
B.
15
C.
225
D.
54
Câu 26

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A.
\(\frac{3}{{256}}\)
B.
\(\frac{1}{{16}}\)
C.
\(\frac{81}{{256}}\)
D.
\(\frac{27}{{256}}\)
Câu 27

Lai giữa P đều thuần chủng được quy định bởi 2 gen không alen, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 270 cây hoa đỏ: 210 cây hoa trắng. Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình biểu hiện như sau:

A.
A-B- = A-bb = aaB- = aabb: hoa đỏ
B.
A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ ; aabb: hoa trắng
C.
A-B-: hoa đỏ ; A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng
D.
A-B- = A-bb: hoa đỏ ; aaB- = aabb: hoa trắng.
Câu 28

Tính trạng chiều cao thân của ngô ít nhất do 3 gen quy định (A, B, C) và biết rằng mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen lặn bất kì đều làm cây lùn đi 20cm. Cho lai cây ngô cao nhất (AABBCC) có chiều cao là 210 cm với cây ngô thấp nhất (aabbcc), thì chiều cao trung bình của các cây ngô F1 bằng bao nhiêu?

A.
160cm
B.
150 cm
C.
180 cm
D.
120 cm.
Câu 29

Ở một loài thực vật, nếu có cả 2 gen Avà B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích cá thể di hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ kết quả phân li kiểu hình ở đời con là:

A.
1 quả tròn : 1 quả dài
B.
1 quả tròn: 3 quả dài
C.
100%quả tròn
D.
3 quả tròn : 1 quả dài.
Câu 30

Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục : 60 cây hoa màu đỏ : 54 cây hoa màu vàng : 18 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật:

A.
tương tác cộng gộp
B.
phân li độc lập
C.
trội lặn không hoàn toàn
D.
tương tác bổ trợ.
Câu 31

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không nằm trên NST Y, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Kết quả của phép lai giữa ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ tính theo lí thuyết là:

A.
100% ruồi mắt đỏ hoặc 50% ruồi mắt đỏ: 50% ruồi mắt trắng.
B.
100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng.
C.
75% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng.
D.
25% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng: 25% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi cái mắt trắng.
Câu 32

Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây 10cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100cm. Cây cao 80cm có kiểu gen là:

A.
A-B-; A-bb; và aaB-
B.
AAbb; aaBB và AaBb
C.
AABb; AaBB
D.
Aabb; aaBB.
Câu 33

Gọi n là số cặp gen dị hợp quy định n cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Mỗi gen nằm trên 1 NST. Số kiểu gen xuất hiện ở thế hệ sau và tỷ lệ phân ly kiểu gen lần lượt:

A.
3n và (3+1)n.
B.
4n và (1:2:1)n. 
C.
3n và (1:2:1)n. 
D.
2n và (1:2:1)n.
Câu 34

Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDD x aabbdd thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu biến dị tổ hợp?

A.
2
B.
4
C.
6
D.
8
Câu 35

Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 140cm, một thứ có chiều cao trung bình 68cm. Ở cây lai F1 thu được có chiều cao trung bình 113cm. Hỏi cây lai F1 đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?

A.
9cm
B.
27cm
C.
45cm
D.
72cm.
Câu 36

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu gen phân ly 1:1?

A.
AaBbDd x aabbdd. 
B.
AabbDD x aaBbdd.
C.
AaBBDd x aabbdd. 
D.
AaBBdd x aabbDD.
Câu 37

Ở mèo kiểu gen DD - lông đen; Dd - lông tam thể; dd - lông hung, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X.
P: Mèo cái lông hung x Mèo đực lông đen → F1.
Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?

A.
1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
B.
1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông tam thể.
C.
1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực tam thể.
D.
1 mèo cái lông đen : 1 mèo cái lông tam thể : 1 mèo đực lông đen : 1 mèo đực lông hung.
Câu 38

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân này phân li độc lập. Kết quả phép lai cho tỷ lệ ở đời sau là: 3/8 hạt vàng, trơn : 3/8 hạt vàng, nhăn : 1/8 hạt xanh, trơn: 1/8 hạt xanh, nhăn. Kiểu gen của các cây bố, cây mẹ là

A.
AaBb x AaBb.
B.
Aabb x AaBb.
C.
Aabb x Aabb. 
D.
aaBb x aaBb.
Câu 39

Khi cho lai giữa chuột bình thường có kiểu gen AA với chuột nhảy van có kiểu gen aa ở F1 đa số cá thể có kiểu hình bình thường, chỉ duy nhất có một cá thể có kiểu hình nhảy van là do đột biến. Để khẳng định thể đột biến ở F1 là đột biến gen hay đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thì người ta sử dụng phương pháp nào sau đây cho kết luận chính xác nhất?

A.
Làm tiêu bản NST quan sát dưới kính hiển vi.
B.
Đem cơ thể đó lai phân tích.
C.
Không có cách nào cho kết quả chính xác.
D.
Cho cơ thể đó tạp giao với nhau.
Câu 40

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

A.
biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B.
các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
C.
tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
D.
các cặp gen quy định tính trạng luôn nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 41

Cho biết kiểu gen A– : quả đỏ, aa: quả vàng. Kiểu gen B– : chín sớm, bb: chín muộn. Hai cặp gen di truyền độc lập. Từ một phép lai, người ta thu được ở thế hệ lai có 25% quả đỏ, chín sớm : 25% quả đỏ, chín muộn : 25% quả vàng, chín sớm : 25% quả vàng, chín muộn. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là

A.
Aabb × aaBb hoặc AaBb × aabb.
B.
AABB × aabb hoặc Aabb × aaBB.
C.
AaBb × AaBb. 
D.
AaBb × AABb.
Câu 42

Gen đa hiệu là gen

A.
tạo ra nhiều loại mARN.
B.
điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C.
có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
D.
tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
Câu 43

Khi cho lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào dưới đây là đúng:

A.
Các gen năm trên 1 NST di truyền cùng nhau.
B.
Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li độc lập.
C.
Tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
D.
Tính trạng được di truyền theo quy luật phân li.
Câu 44

 

Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình

thường.   Gọi   gen   A   quy   định   hạt   đỏ   trội   hoàn   toàn   so   với   gen   a   quy   định   hạt   trắng. Cho

P: ♀Aaa (2n+1) ×  ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?

A.
35 đỏ : 1 trắng.                                  
B.
2 đỏ : 1 trắng   
C.
5 đỏ : 1 trắng.                                    
D.
11 đỏ : 1 trắng.
Câu 45

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là \( AA{Bd \over Bd} x aa{bD\over bD}\) 

II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.

III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.

IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 46

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ.

II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép.

III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1.

IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 47

Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2 có 21 gà lông xám, có lông chân; 19 gà lông đen, không có lông chân. Biết mỗi tính trang do một gen trên NST thường qui định.

Cho các phát biểu sau:

(1) Hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên 1 cặp NST.

(2) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

(3) F1 có kiểu gen Ab/aB

(4) Nếu đem lai giữa F1 với các cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỷ lệ 3 : 1 thì cá thể đó có kiểu gen là AB/ab.

Số phát biểu có nội dung đúng là

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 48

Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập quy định và được mô tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:
Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b không tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này sẽ có 9 kiểu gen quy định màu mắt.

II. Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt vàng.

III. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.

IV. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.

 

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 49

Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

A.
Aabb.
B.
AaBb
C.
AABb
D.
AAbb
Câu 50

Một loài động vật, xét 3 gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó gen 1 chỉ có 1 alen, các gen còn lại mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về kiểu gen và kiểu hình về các gen đang xét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 24 kiểu gen.

II. Các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 12 kiểu gen.

III. Các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Khi giảm phân, trong loài này có tối đa 24 loại giao tử về các gen đang xét.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4