THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2146
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2611

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Trong một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a. Tần số alen a là 0,2 thì cấu trúc di truyền của quần thể này là:

A.
0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
B.
0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
C.
0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. 
D.
0,04 AA : 0,32 Aa: 0,64 aa.
Câu 2

Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền ?

A.
Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B.
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C.
Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D.
Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 3

Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ kiểu gen aa là 0,16. Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là

A.
0,36.
B.
0,16
C.
0,48
D.
0,32.
Câu 4

Quần thể cân bằng di truyền có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là?

A.
0,92; 0,08. 
B.
0,8; 0,2.
C.
0,96; 0,04. 
D.
0,84; 0,16.
Câu 5

Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

A.
0,3.
B.
0,4. 
C.
0,5.
D.
0,6.
Câu 6

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Tần số alen a trong quần thể là

A.
0,3.
B.
0,7.
C.
0,5.
D.
0,9.
Câu 7

Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng
 

A.
 tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số kiểu gen có trong quần thể.
B.
tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
C.
tỉ lệ giữa số kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
D.
tỉ lệ giữa số kiểu gen đó trên tổng số kiểu gen có trong quần thể.
Câu 8

Một đặc điểm quan trọng của quần thể ngẫu phối là

A.
duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
B.
giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
C.
tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần số kiểu gen dị hợp tử.
D.
tăng dần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 9

Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi

A.
các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
B.
các cá thể trong quần thểgiao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
C.
các cá thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
D.
các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối 1 cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
Câu 10

Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có số người da đen chiếm tỉ lệ 84%. Ở trong quần thể này có một cặp vợ chồng da đen, xác suất để con đầu lòng của họ là con gái có da trắng là

A.
16/49
B.
4/49 
C.
2/49 
D.
6/49
Câu 11

Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể giao phối đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,7 và B có tần số 0,3. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:

A.
0,42
B.
0,2058
C.
0,3318 
D.
0,21
Câu 12

Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,6 Aa : 0,2aa. Tần số tương đối của các alen A và alen a lần lượt là:

A.
0,4 và 0,6
B.
0,5 và 0,5
C.
0,7 và 0,3
D.
0,3 và 0,7
Câu 13

Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Biết gen quy định tính trạng màu lông do một gen năm trên nhiễm sắc thể thường quy định có 2 alen: alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so vơi alen a quy định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm toàn bộ các cá thể lông nâu thuần chủng. Tỉ lệ nhập cư từ quần thể I vào quần thể II là 1%/năm. Biết răng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt 2,9%?

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 14

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân băng di truyên, xét 1 gen có 2 alen là A và a, trong đó tần sô alen A là 0,6. Theo lí thuyết, tần sô kiểu gen aa của quần thể là

A.
0,36. 
B.
0,16.
C.
0,40.
D.
0,48.
Câu 15

Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.
0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa.
B.
1AA.
C.
0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa.
D.
1Aa.
Câu 16

Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aabb : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

A.
Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B.
Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
C.
Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D.
Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính.
Câu 17

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó?

A.
0,3. 
B.
0,64. 
C.
0,36.
D.
0,7.
Câu 18

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là

A.
7,5% 
B.
8,82% 
C.
16,64% 
D.
15%
Câu 19

Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

A.
Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.
B.
Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
C.
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
D.
Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Câu 20

Cấu trúc di truyền ban đầu của một quần thể ngẫu phối: 50% AA : 50% aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 2 thế hệ là

A.
25% AA : 50% Aa: 25% aa
B.
25% AA : 50% aa : 25% Aa
C.
50% AA : 50% Aa
D.
50% AA : 50% aa
Câu 21

Ở bò, tính trạng lông đen (alen Bquy định) là trội so với tính trạng lông vàng (alen b quy định). 1 đàn bò ở trạng thái cân bằng có số bò lông đen chiếm 36%, tần số alen B và alen b trong đàn bò trên là

A.
0,4B và 0,6b
B.
0,2bb và 0,8BB 
C.
0,2B và 0,8b
D.
0,4b và 0,6B
Câu 22

Quần thể nào sau đây chưa cân bằng ?

A.
0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb 
B.
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
C.
0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb
D.
0,1BB : 0,4 Bb : 0,5bb
Câu 23

Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 12000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở đời con là:

A.
5760.
B.
6240.
C.
4320. 
D.
1920.
Câu 24

Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là

A.
cân bằng di truyền. 
B.
đa dạng di truyền.
C.
kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
D.
duy trì sự đa dạng di truyền.
Câu 25

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 500 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là

A.
91% quả đỏ : 9% quả vàng.
B.
70% quả đỏ : 30% quả vàng.
C.
9% quả đỏ : 91% quả vàng. 
D.
30% quả đỏ : 70% quả vàng.
Câu 26

Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.
Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.
B.
Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.
C.
Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
D.
Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa.
Câu 27

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực là 0,2BB : 0,6Bb : 0,2bb; ở giới cái là 0,3BB : 0,4Bb : 0,3bb. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1

A.
có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
B.
đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C.
có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ nhỏ hơn kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D.
có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 48%.
Câu 28

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ là 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là

A.
0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
B.
0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.
C.
0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa.
D.
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu 29

Ở người, một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Xét một quần thể người cân bằng di truyền về các gen trên có tỉ lệ người bị bệnh là 0,0208. Trong số những người nữ bình thường của quần thể trên, tỉ lệ người nữ mang gen gây bệnh là

A.
1/26.
B.
48/625.
C.
1/23.
D.
1/13.
Câu 30

Ở một loài thực vật giao phấn tự do, xét gen D quy định hạt tròn, gen d quy định hạt dài, gen R quy định hạt màu đỏ, gen r quy định hạt màu trắng. Hai cặp gen Dd, Rr phân ly độc lập, trội lặn hoàn toàn. Giả sử khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, màu đỏ; 4,75% hạt tròn, màu trắng; 60,75% hạt dài, màu đỏ; 20,25% hạt dài, màu trắng. Tính theo lí thuyết, tần số của các alen D: d; R: r trong quần thể trên lần lượt là

A.
0,5: 0,5: 0,1: 0,9.
B.
0,75: 0,25: 0,81: 0,19.
C.
0,1: 0,9: 0,5: 0,5. 
D.
0,81: 0,19: 0,75: 0,25.
Câu 31

Cho một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp trội sau 1 thế hệ là

A.
2,25%. 
B.
30%. 
C.
35%.
D.
5,25%.
Câu 32

Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có
6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là

A.
25%.
B.
48%.
C.
16%. 
D.
36%.
Câu 33

Môt qu ̣ ần thể ngườ i có hê ̣nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA= 0,1, IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:

A.
0,05; 0,81; 0,10; 0,04.
B.
0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
C.
0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04.
D.
0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04
Câu 34

Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Các gen cùng nằm trên 1 cặp nst thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Phép lai P: những con lông xám- chân thấp (I) với những con lông hung-chân thấp thu được F1 gồm 700 con lông xám- chân thấp : 100 con lông hung-chân thấp. Khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là:

A.
6,25%
B.
1,5625%
C.
12,5% 
D.
18,75%
Câu 35

Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacđi - Vanbec là

A.
từ cấu trúc di truyền của quần thể xác định được tần số tương đối của các alen.
B.
giải thích được vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa của loài trong tự nhiên.
C.
giải thích được tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
D.
dự đoán được xác suất bắt gặp một thể đột biến nào đó trong quần thể.
Câu 36

Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%
(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%
(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11

A.
2
B.
3
C.
5
D.
4
Câu 37

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%
(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a
Số nhận xét đúng là

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 38

Quần thể nào sau đây, chỉ sau một thế hệ ngẫu phối mới ở trạng thái cân bằng?

A.
0,16AA : 0,48 Aa : 0,36aa.
B.
0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa.
C.
0,64AA : 0,32 Aa : 0,04aa. 
D.
0,49AA : 0,42 Aa : 0,09aa.
Câu 39

Ở gà, kiểu gen AA quy định mỏ rất ngắn đến mức không làm thủng được vỏ trứng để chui ra, làm gà con chết ngạt ; kiểu gen Aa quy định mỏ ngắn ; kiểu gen aa quy định mỏ dài ; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi cho gà mỏ ngắn giao phối với nhau. Hãy xác định tần số alen A và alen a ở thế hệ gà con F3. Biết các thế hệ ngẫu phối và không xảy ra đột biến.

A.
A = 0,2; a = 0,8. 
B.
A = 0,75; a = 0,25.
C.
A = 0,4; a = 0,6. 
D.
A= 3/8; a = 5/8.
Câu 40

Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là : P2 = 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa. Nếu không có đột biến, di nhập gen và CLTN xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?

A.
0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa.
B.
0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa.
C.
0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa.
D.
0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa.
Câu 41

Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đang có cấu trúc di truyền cân bằng theo định luật Hacđi – Vanbec?

A.
50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng.
B.
25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.
C.
75% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng.
D.
16% cây hoa đỏ: 48% cây hoa hồng: 36% cây hoa trắng.
Câu 42

Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70%aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?

A.
Đây là quần thể của một loài giao phối.
B.
Quần thể này có tính đa hình di truyền rất thấp.
C.
Khi điều kiện sống thay đổi, quần thể này dễ bị tuyệt diệt.
D.
Đây là quần thể của một loài tự phối hoặc loài sinh sản vô tính.
Câu 43

Ở một loài động vật, gen A quy định thân màu đen; alen a: thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Do tập tính giao phối, trong quần thể các cá thể có cùng màu sắc mới giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên, các cá thể khác màu không giao phối. Không xét sự phát sinh đột biến, kiểu hình thân trắng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ

A.
3,75%.
B.
5,25%. 
C.
17,5%. 
D.
12,5%.
Câu 44

Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các cặp gen thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 72%, tỉ lệ kiểu hình quả bầu dục bằng 4%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là:

A.
18%. 
B.
14%.
C.
12%.
D.
16%.
Câu 45

Một quần thể động vật, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa; ở giới đực là 0,16 AA: 0,28 Aa: 0,56 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Tần số của alen A và a lần lượt là:

A.
0,4 và 0,6 
B.
0,5 và 0,5 
C.
0,6 và 0,4 
D.
0,7 và 0,3
Câu 46

Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể giao phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số bằng 0,6; alen B có tần số bằng 0,3. Trong quần thể trên, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ

A.
0,18 
B.
0,2016 
C.
0,2061
D.
0,36
Câu 47

Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho

A.
tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alenặn ngày càng tăng.
B.
tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C.
tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
D.
tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
Câu 48

Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát, tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:

A.
 0,186
B.
0,146
C.
0,160 
D.
0,284
Câu 49

Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số B là 0,6.Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số B là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen bb có tỉ lệ

A.
0,55. 
B.
0,45. 
C.
0,3025. 
D.
0,2025.
Câu 50

Ở 1 loài thực vật, gen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định quả dài. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây quả tròn. Khi giao phấn ngẫu nhiên đến F2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ 51%. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả tròn, xác suất để trong 3 cây này, chỉ có 1 cây thuần chủng là

A.
0,75. 
B.
0,12. 
C.
0,25. 
D.
0,34.