THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2147
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2025

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau.Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là

A.
81/130
B.
120/169
C.
49/130
D.
51/100
Câu 2

Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi:

A.
tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể
B.
số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể
C.
số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể
D.
số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể
Câu 3

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền đối với 1 locus đơn gen trội hoàn toàn có dạng 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa. Ở thế hệ thứ 6, tỷ lệ kiểu hình trội xuất hiện trong quần thể là: 

A.
0,602 
B.
0,514 
C.
0,584
D.
0,558
Câu 4

Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

A.
0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa = 1
B.
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
C.
0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
D.
0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa = 1
Câu 5

Trong quần thể có kiểu gà có 90 con lông đen, 420 con lông đốm, 490 con lông trắng, biết AA: lông đen; Aa: lông đốm; aa: lông trắng. Tần số tương đối của alen A và alen a là:

A.
 A = 0,3; a = 0,7
B.
A = 0,7; a = 0,3
C.
A = 0,6; a = 0,4
D.
A = 0,4; a = 0,6
Câu 6

Ở gà AA lông đen, aa lông trắng, Aa có lông đốm. Một quần thể có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể gà khi cân bằng là:

A.
 0,49 AA : 0,42 Aa : 0.09 aa.
B.
0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa.
C.
0.41 AA : 0.58 Aa : 0,10 aa.
D.
0.49 AA : 0.21 Aa : 0.30 aa.
Câu 7

Ở gà, cho biết các kiểu gen AA –lông đen ; Aa – lông đốm ; aa – lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen : 580 con lông đốm : 10 con lông trắng. Có thể kết luận về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể trên là:

A.
cấu trúc di truyền của quần thể không đạt trạng thái cân bằng.
B.
cấu trúc di truyền của quần thể đạt trạng thái cân bằng.
C.
 thành phần kiểu gen tuân theo công thức p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1.
D.
cấu trúc di truyền của quần thể thoả mãn công định luật Hacđi-Vanbec.
Câu 8

Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là:

A.
16%
B.
64%
C.
32%
D.
4%
Câu 9

Ở một loài gia cầm  kiểu gen AA quy định lông trắng, Aa quy định lông đốm, aa quy định lông đen. Một quần thể có 1250 con lông trắng, 1000 con lông đốm, 250 con lông đen.

Phát biểu đúng về quần thể nói trên là:

1. Quần thể đạt  trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen
2. Lúc đạt trạng thái cân bằng , quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
3. Cấu trúc di truyền cuả quần  thể là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
4. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A :a = 0,7 : 0,3

Phương án đúng là :

A.
 2, 3, 4
B.
2, 4
C.
3, 4
D.
1, 2, 3, 4
Câu 10

Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:

I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.

II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.

III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng  di truyền là:

A.
1250
B.
1800
C.
 800
D.
2400
Câu 12

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là:

A.
1/5
B.
1/9
C.
1/8
D.
1/7
Câu 13

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?

A.
Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 
B.
Tần số alen lặn của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 
C.
 Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9
D.
Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4
Câu 14

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B.
Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C.
Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D.
Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 15

Xét ở một locus ở một NST thường có 15 alen. Biết rằng tỉ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số các alen còn lại bằng 2, tần số của các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hardy – Weinberg. Tần số của kiểu gen dị hợp bằng:

A.
82/112
B.
30/112
C.
40/56
D.
69/126
Câu 16

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
B.
Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
C.
Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D.
Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 17

Khi nói đến vai trò của quá trình ngẫu phối, nội dung nào sau đây là không đúng?

A.
Các gen lặn có cơ hội gặp nhau tạo ra thể đồng hợp
B.
Làm mất trạng thái cân bằng tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể
C.
Tạo ra các biến dị tổ hợp rất phong phú
D.
Phát tán các đột biến trong quần thể
Câu 18

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?  

A.
Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết.
B.
Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ.
C.
Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh.
D.
Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn
Câu 19

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Lai hai cá thể thuộc loài này với nhau (P), thu được F1, có kiêu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con lông đen : 1 con lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 7 con lông đen : 9 con lông nâu. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây của P cho kết quả phù hợp với tỉ lệ kiểu hình nói trên?

A.
XAXa x XaY
B.
XaXa x XAY
C.
XAXA x XAY
D.
Aa x Aa
Câu 20

Ở một loài lưỡng bội, alen A quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau được F1, các cá thể F1 giao phối tự do được F2. Hai cá thể (P) có kiểu gen nào sau đây để tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống với tỉ lệ kiểu hình ở F2?

A.
Aa x aa
B.
 XAXA x XaY
C.
XAXax XAY
D.
 Aa x Aa
Câu 21

Ở một loài động vật màu lông do 1 gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định A trội hoàn toàn so với gen a lông đen. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp giao phối tự do với nhau, tỷ lệ kiểu hình đời con là:

A.
 1 lông xám : 3 lông đen.
B.
3 lông xám : 1 lông đen.
C.
2 lông xám : 1 lông đen.
D.
1 lông xám : 2 lông đen.
Câu 22

Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 ngẫu phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 là:

A.
1 lông đỏ : 1 lông trắng.
B.
1 lông đỏ : 2 lông trắng.
C.
100% lông đỏ.
D.
3 lông đỏ : 1 lông trắng.
Câu 23

Ở một loài thưc vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ:      

A.
36% 
B.
52%
C.
64% 
D.
48%
Câu 24

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau:

0,3 Ab/ab + 0,4 AB/ab + 0,3 ab/ab = 1.

Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:

- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1.
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2.
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 và F1 - 2 lần lượt là:

A.
0,25 và 0,475
B.
0,475 và 0,25
C.
0,468 và 0,3
D.
0,32 và 0,468
Câu 25

Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a)=0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con. Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?

A.
p(A)=0,901; q(a)=0,099
B.
p(A)=0,9901; q(a)=0,0099
C.
p(A)=0,9001; q(a)=0,0999
D.
p(A)=0,9801; q(a)=0,0199
Câu 26

Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là

A.
Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B.
Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C.
Từ tỉ lệ các loại KH trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại KG và tần số tương đối của các alen.
D.
Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 27

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(cây cao) trội hoàn toàn so với a (cây thấp), B (lá vàng) trội hoàn toàn so với b (lá xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể cân bằng di truyền có A=0,6; B=0,4. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, lá xanh trong quần thể là

A.
0,0144.
B.
0,1536. 
C.
0,1344.
D.
0,3024.
Câu 28

Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ

A.
49,72%. 
B.
56,25%.
C.
43,75%.
D.
17,64%.
Câu 29

Trong một quần thể giao phối có sự cân bằng Hacđi –Vanbec, tần số tương đối các alen A và a là bao nhiêu khi tần số số kiểu gen aa gấp đôi tần số kiểu gen Aa?

A.
p = 0,4, q = 0,6
B.
p = 0,2, q = 0,8
C.
p = 0,8, q = 0,2 
D.
p = 0,6, q= 0,4
Câu 30

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là

A.
14,06%
B.
75,0%
C.
56,25%
D.
25%
Câu 31

Tính trạng hình dạng quả bí do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Lai 2 thứ bí thuần chủng quả tròn với quả tròn, F1 thu được 100% quả dẹt. Tự thụ phấn F1 được F2 phân ly theo tỷ lệ 1827 quả dẹt : 1218 quả tròn : 203 quả dài. Nếu cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền trong đó A= 0,4; B =0,3, theo lý thuyết thì kiểu hình quả dẹt chiếm tỷ lệ:

A.
12%.
B.
56,25%.
C.
1,44%.
D.
32,64%.
Câu 32

Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định. Một huyện đảo có tần số IA = 0,3; IB = 0,5. Nếu quần thể đang cân bằng về di truyền thì người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ là:

A.
21% 
B.
9%
C.
15%
D.
30%
Câu 33

Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:

A.
45
B.
0,495
C.
0,3025
D.
0,55
Câu 34

Chọn từ phù hợp điền vào khái niệm sau:” Quần thể giao phối là…(I)…, trải qua nhiều thế hệ đã cùng…(II)…, trong đó các cá thể…(III)…, và được…(IV)… ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng…(V)…”
(1)Thuộc loài đó; (2) Chung sống trong một khoảng không gian xác định;(3) Giao phối tự do với nhau; (4) Cách ly; (5) Một nhóm cá thể cùng loài.

A.
I.4 – II.5 – III.2 – IV.1 – V.3
B.
I.1 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.5.
C.
I.5 – II.2 – III.3 – IV.4 – V.1.
D.
I.2 – II.1 – III.4 – IV.3 – V.5.
Câu 35

Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO qui định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối alen IO của quần thể là:

A.
r2 + 2pq. 
B.
r2 + 2pr.
C.
r2 + 2qr + q2.
D.
pr + qr + r2.
Câu 36

Một nhà chọn giống chồn Vizon cho các con chồn của mình giao phối với nhau. Ông đã phát hiện ra một điều là trung bình thì 9% chồn của mình là lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông chú trọng chọn tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên NST thường quy định. Tỷ lệ chồn lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau là bao nhiêu %?.

A.
9. 
B.
5,3 
C.
4,5. 
D.
2,1.
Câu 37

Một loài thực vật giao phấn, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.
Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B.
Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
C.
Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
D.
Quần thể gồm toàn cây hoa hồng.
Câu 38

Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:

A.
5/6. 
B.
2/25. 
C.
35/72. 
D.
8/25.
Câu 39

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là

A.
75,0%
B.
89%
C.
79%
D.
56,25%
Câu 40

Nhận định nào dưới đây là đúng khi x ét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

A.
Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4
B.
Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7
C.
Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,4
D.
Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,2
Câu 41

Ở gà, gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có 1/4 là gà mái. Số gen a có trong những con gà chân lùn nói trên là

A.
400.
B.
480. 
C.
640. 
D.
560.
Câu 42

Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó

A.
tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B.
tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C.
Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D.
tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
Câu 43

Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là

A.
4% đỏ: 96% trắng. 
B.
63% đỏ: 37% trắng. 
C.
20 đỏ%: 80% trắng.
D.
48% đỏ: 52% trắng.
Câu 44

Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li: 

A.
sinh sản
B.
tập tính
C.
địa lý
D.
sinh thái 
Câu 45

Độ da dạng di truyền cao nhất biểu hiện ở quần thể:

A.
Giao phối cận huyết 
B.
Giao phối có lựa chọn
C.
Tự thụ phấn 
D.
Ngẫu phối
Câu 46

Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
 

A.
42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B.
9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C.
42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D.
49% AA : 42% Aa : 9% aa.
Câu 47

Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các các thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là

A.
0,6 và 0,4
B.
0,7 và 0,3
C.
0,4 và 0,6 
D.
0,3 và 0,
Câu 48

Biết tần số alen A của phần cái của quần thể P ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối thu được quần thể F2 đạt trạng thái cân bằng với cấu trúc 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số các alen A và a của phần đực của quần thể P ban đầu là

A.
A : a = 0,8 : 0,2.
B.
A : a = 0,6 : 0,4.
C.
A : a = 0,7 : 0,3. 
D.
A : a = 0,9 : 0,1.
Câu 49

Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen IA, IB, IO quy định các nhóm máu. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tần số tương đối alen IA của quần thể là

A.
q2 + pr + pq.
B.
p2 + pr + pq . 
C.
p2 + pq. 
D.
p2 +2pq
Câu 50

Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp lúc đạt cân bằng di truyền là

A.
1250. 
B.
1800.
C.
800.
D.
2400.