THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2148
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5477

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12 Phần 4

Câu 1

Ớ một loài thú, màu lông do một gen có 5 alen nằm trên NST thường quy định, alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4, A5; alen A2 quy định lông nâu trội hoàn toàn so với alen A3, A4, A5, alen A3 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A4, A5; alen A4 quy định lông hung trội hoàn toàn so với alen A5 quy định lông trắng. Biết rằng quần thế đang cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Trong quần thể, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 36%.
B.
Cho tất cả các cá thể lông đen giao phối với nhau thì ở đời con, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 20/27.
C.
Cho tất cả các con lông xám giao phối với tất cả các con lông nâu thì ở đời con, kiếu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/36.
D.
Giả sử chỉ có các cá thế có cùng màu lông mới giao phối với nhau thì ở Fi, số cá thể lông hung chiếm 11/105.
Câu 2

Tần số tương đối của alen A trong phần đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt trạng thái cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Cho các phát biểu sau:

(1) Ở quần thể F2, tần số alen A ở phần đực và phần cái là như nhau.

(2) Tần số alen a ở phần cái trong quần thể ban đầu là 0,15.

(3) Nếu quần thể có tần số alen ở phần đực và phần cái khác nhau ở thế hệ ban đầu thì chỉ sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.

(4) Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là 0,63AA : 0,34Aa : 0,03aa.

Số phát biểu đúng là:

A.
2
B.
0
C.
3
D.
1
Câu 3

Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể có 14500 người. Số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800 và 145. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

(1) Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO lần lượt là 0,5; 0,4 và 0,1.

(2) Số lượng người có máu A đồng hợp là 2320 người.

(3) Số lượng người có máu B dị hợp là 1450 người.

(4) Ở trạng thái cân bằng, tần số kiểu gen IAIB trong quần thể là 0,4.

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 4

Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a' > a trong đó alen A quy định lông đen, a' - lông xám, a – lông trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:

A.
A = 0,4 ; a' = 0,1 ; a = 0,5
B.
A = 0,3 ; a' = 0,2 ; a = 0,5
C.
A = 0, 5 ; a' = 0,2 ; a = 0,3
D.
A = 0,7 ; a' = 0,2 ; a = 0,1
Câu 5

Nhóm máu ở người do các alen I, IB, IO nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng trội và IO lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%. Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể = 56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là:

A.
11% và 8%.
B.
6% và 13%
C.
13% và 6%
D.
8% và 11% 
Câu 6

Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là 39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:

A.
82,64%
B.
80,38%
C.
72,66%
D.
74,12%
Câu 7

Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > A1 > a trong đó alen A quy định lông đen, A1- lông xám, a – lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:

A.
A = 0, 5 ; A1= 0,2 ; a = 0,3
B.
A = 0,3 ; A1= 0,2 ; a = 0,5
C.
A = 0,7 ; A1= 0,2 ; a = 0,1
D.
A = 0, 4 ; A1= 0,1 ; a = 0,5
Câu 8

Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là

A.
63%; 8%.
B.
56%; 15%.  
C.
62%; 9%.
D.
49%; 22%.
Câu 9

Nghiên cứu sự di truyền nhóm máu MN trong 4 quần thể người, người ta xác định được cấu trúc di truyền của mỗi quần thể như sau:

- Quần thể I: 25% MM; 25% NN; 50% MN.

- Quần thể II: 39% MM; 6% NN; 55% MN.

- Quần thể III: 4% MM; 81% NN; 15% MN.

- Quần thể IV: 64% MM; 4% NN; 32% MN.

Những quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền là

A.
quần thể I và II.
B.
quần thể II và IV.
C.
quần thể I và III.
D.
quần thể I và IV.
Câu 10

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:

A.
35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B.
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C.
24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D.
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 11

Trong một quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/100 và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 gen gồm 2 alen quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỉ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là:

A.
54%
B.
18%
C.
72%
D.
81%
Câu 12

Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, người ta thấy số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 4%. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể nầy là:

A.
24%
B.
32%
C.
48%
D.
16%
Câu 13

Trong một huyện có 400000 dân,nếu thống kê được 160 người bị bạch tạng ( bệnh do gen lặn nằm trên NST thường) thì số người mang kiểu gen dị hợp là:

A.
15670
B.
15780
C.
15680
D.
15678
Câu 14

Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.

A.
0,00025
B.
0,000198
C.
0,000098
D.
0,000495
Câu 15

Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỷ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Nếu cho quần thể ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ sau sẽ là

A.
9 cây cao : 7 cây thấp.
B.
1 cây cao : 1 cây thấp.
C.
15 cây cao : 1 cây thấp.
D.
7 cây cao : 9 cây thấp.
Câu 16

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ cho các cá thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau là

A.
0,5 AA + 0 Aa + 0,5 aa = 1.
B.
0,15 AA + 0,7 Aa + 0,15 aa = 1.
C.
0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1.
D.
0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1.
Câu 17

Một quần thể thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là

A.
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.
B.
0,4 AA + 0,4 Aa + 0,36 aa = 1.
C.
0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1.
D.
0,24 AA + 0,36 Aa + 0,4 aa = 1.
Câu 18

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (thế hệ P) là : 0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa = 1. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là

A.
0,42 AA + 0,49 Aa + 0,09 aa = 1
B.
0,50 AA + 0,40 Aa + 0,10 aa = 1
C.
0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
D.
0,60 AA + 0,20 Aa + 0,20 aa = 1
Câu 19

Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

A.
Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa      
B.
Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53
C.
Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P  
D.
Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P
Câu 20

Đặc điểm nào dưới đây của một quần thể giao phối là không đúng:

A.
Quần thể là một đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
B.
Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó đặc trưng cho từng quần thể
C.
Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
D.
Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 21

Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các quần thể lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?

A.
55,66%
B.
45,5%
C.
66,25%
D.
25,76%
Câu 22

Một quần thể có 360 cá thể có kiểu gen AA, 280 cá thể có kiểu gen Aa , 360 cá thể có kiểu gen aa. Hãy chọn kết luận đúng.

A.
Sau một thế hệ tự phối, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 0,36%
B.
Quần thể đang cân bằng về mặt di truyền
C.
Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,25
D.
Tần số của alen A là 0,6
Câu 23

Ở một loài thực vật có gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xét một quần thể thực vật của loài trên cân bằng di truyền có tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 51%. Tần số tương đối của alen A trong quần thể đó là:

A.
51%
B.
30%  
C.
60%
D.
70%
Câu 24

Một quần thể thực vật gồm 150 cây AA và 100 cây Aa giao phấn tự do. Ở thế hệ F4 quần thể này có cấu trúc là:

A.
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
B.
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
C.
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
D.
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Câu 25

Ở một loài thực vật gen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5 Aa + 0,5 aa = 1. Nếu cho quần thể ngẫu phối thì tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ sau sẽ là

A.
7 cây cao : 9 cây thấp.
B.
15 cây cao : 1 cây thấp.
C.
9 cây cao : 7 cây thấp.
D.
  1 cây cao : 1 cây thấp.
Câu 26

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tổng số 2000 cây. Người ta thống kê có 1280 cây hoa đỏ. Trong tổng số cây hoa đỏ, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là

A.
36%.
B.
48%.
C.
16%.
D.
25%.
Câu 27

Ở thỏ, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen; Aa qui định lông đốm; aa qui định lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 500 con thỏ, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ % những con thỏ lông đốm trong quần thể là

A.
64%.
B.
4%.
C.
32%.
D.
16%.
Câu 28

Cho các quần thể sau :

1. P = 100%AA.

2. P = 50%AA + 50%aa.

3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa.

4. P = 100%Aa.

5. P=100% aa.

Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là

A.
1,3,4,5
B.
2,3
C.
1,3,5
D.
1,2,3
Câu 29

Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bò này như thế nào?

A.
99% bò lông đen, 1% bò lông vàng
B.
75% bò lông đen, 25% bò lông vàng
C.
16% bò lông đen, 84% bò lông vàng
D.
84% bò lông đen, 16% bò lông vàng
Câu 30

Ba quần thể có thành phần di truyền như sau: quần thể I: 0,25AA: 0,1 Aa: 0,65aa Quần thể II: 0,5AA: 0,5aa Quần thể III: 0,3AA: 0,25 Aa: 0,45aa. Quần thể cân bằng di truyền là:

A.
quần thể III 
B.
quần thể II
C.
Không có quần thể nào cân bằng
D.
quần thể I
Câu 31

Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể:

A.
36,25%
B.
45,50%
C.
48,15%
D.
42,20%
Câu 32

Xét một cây có kiểu gen Aa và 2 cây có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối, tạo ra F4 gồm 14400 cây. Số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu gen ở F4 là:

A.
2100 cây AA, 600 cây Aa, 11700 cây aa 
B.
10000 cây AA, 4000 cây Aa, 400 cây aa   
C.
400 cây AA, 4000 cây Aa, 10000 cây aa
D.
6300 cây AA, 1800 cây Aa, 6300 cây aa  
Câu 33

Ở gà A quy định lông đen trội không hoàn toàn so với a quy định lông trắng, kiểu gen Aa quy định lông đốm..Một quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 4800 con gà lông đốm, số gà lông đen và gà lông trắng trong quần thể lần lượt là:

A.
4900,300
B.
3600, 1600
C.
400, 4800
D.
900,4300
Câu 34

Ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lông trắng. Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong quần thể như thế nào?

A.
p (A) = 0,7; q (a) = 0,3.
B.
p (A) = 0,5; q (a) = 0,5.
C.
p (A) = 0,6; q (a) = 0,4.
D.
p (A) = 0,4; q (a) = 0,6.
Câu 35

Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là:

A.
0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa
B.
0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa
C.
0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa
D.
0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa
Câu 36

Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A.
0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa.
B.
0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C.
0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
D.
0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Câu 37

Quần thể giao phối có tính đa dạng về di truyền là vì:

A.
quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
B.
các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên
C.
các cá thể giao phối tự do nên các gen được tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen   
D.
quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa dạng về di truyền
Câu 38

Khi biết được quần thể ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec và tần số các cá thể có kiểu hình lặn, ta có thể tính được

A.
tần số của alen lặn, alen trội nhưng không tính được tần số các loại kiểu gen trong quần thể
B.
tần số của alen lặn, alen trội cũng như tần số các loại kiểu gen trong quần thể
C.
tần số của alen lặn nhưng không tính được tần số của alen trội cũng như các loại kiểu gen trong quần thể
D.
tần số của alen trội nhưng không tính được tần số của alen lặn cũng như các loại kiểu gen trong quần thể
Câu 39

Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh

A.
Vai trò của đột biến và chọn lọc lên sự biến động của tần số của các Alen 
B.
Cơ sở của quá trình tiến hóa trong điều kiện không có tác động của tác nhân đột biến và chọn lọc
C.
Trạng thái ổn định của tần số tương đối của các Alen ở mỗi gen qua các thế hệ
D.
Trạng thái động của quần thể giao phối    
Câu 40

Xét một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường, một quần thể ở thế hệ xuất phát, giới đực có 64 cây kiểu gen AA, 116 cây Aa, 20 cây aa; giới cái có 72 cây kiểu gen AA, 126 cây Aa, 102 cây aa. Cho ngẫu phối thì sau 3 thế hệ thì tần số kiểu gen của quần thể là

A.
0,2304AA : 0,4992Aa : 0,2704aa.   
B.
0,2873AA : 0,4854Aa : 0,2273aa.
C.
0,2809AA : 0,4982Aa : 0,2209aa.       
D.
0,2044AA : 0,5138Aa : 0,2818aa.
Câu 41

Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:

I. Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.

III. Trong số cây thân cao ở thế hệ p, tỉ lệ cây dị hợp là 3/5.

IV. Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ p ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là 1/49.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Trong một quần thể, tần số alen A và a ở phần đực và phần cái lần lượt là: ở phần đực, tần số tương đối của alen A = 0,5 và a = 0,5; ở phần cái, tần số tương đối của alen A = 0,6 và a = 0,4. Cấu trúc di truyền của quần thể là:

A.
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B.
0,25AA : 0, 51Aa : 0,24aa
C.
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
D.
0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
Câu 43

Một loài có tỉ lệ đực cái là 1 : 1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể ban đầu (lúc chưa cân bằng) là 0,4. Qua ngẫu phối, trạng thái cân bằng về di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Tần số tương đối của alen A ở giới cái của quần thể ban đầu là

A.
A=0,6 
B.
A=0,7  
C.
A=0,8  
D.
A=0,4
Câu 44

Tần số tương đối của alen A ở các giao tử đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc sau : 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Biết rằng các alen nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ tiếp theo sẽ có dạng

A.
0,6AA  + 0,2Aa  +  0,2aa  
B.
0,48AA + 0,44Aa +  0,08aa     
C.
0,4AA + 0,6Aa    
D.
0,45AA + 0,5Aa  +  0,05aa
Câu 45

Ở thỏ, màu lông vàng do 1 gen có 2 alen qui định, gen a qui định lông vàng, nằm trên NST thường, không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản. Khi những con thỏ giao phối ngẫu nhiên, tính trung bình có 9% số thỏ lông vàng. Nếu sau đó tách riêng các con thỏ lông vàng, các cá thể còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ thỏ lông vàng thu được trong thế hệ kế tiếp theo lý thuyết là bao nhiêu %?

A.
7,3%     
B.
3,2%     
C.
4,5%  
D.
5,3%
Câu 46

Cho quần thể I có 160 cá thể, tần số gen A là 0.9 và quần thể II có 40 cá thể, tần số gen A là 0.5. Vậy tần số của gen A trong "nòi" (I+II) là:

A.
0,8125     
B.
0,82          
C.
0,7956   
D.
0,75
Câu 47

Một quần thể có 1200 cá thể, tỉ lệ sinh sản là 13%, tỉ lệ tử vong là 9%, tỉ lệ xuất cư là 5%, tỉ lệ nhập cư là 0,5%. Sau 1 năm, số lượng các thể của quần thể là:

A.
1248        
B.
1194      
C.
1206        
D.
1152
Câu 48

Cho 1 quần thể ngẫu phối gồm 100 cá thể có kiểu gen AA, 500 cá thể có kiểu gen Aa, 400 cá thể có kiểu gen aa. Do thiếu thức ăn 300 cá thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể có kiểu gen aa di cư đi nơi khác. Cấu trúc di truyền của quần thể còn lại ở F3 là:

A.
0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa   
B.
0,375AA: 0,05Aa: 0,575aa
C.
0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa             
D.
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Câu 49

Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:

A.
0,35 và 0,4
B.
0,31 và 0,38
C.
0,4 và 0,3
D.
bằng nhau và bằng 0,35
Câu 50

Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 750 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 250 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 thì ở quần thể mới. alen A có tần số là:

A.
0,5  
B.
1    
C.
0,55      
D.
0,45