THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2150
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1614

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Ở một loài giao phối, xét 4 quần thể cách ly sinh sản với nhau có thành phần kiểu gen như sau

Quần thể 1: 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09  aa

Quần thể 2: 0,50 AA: 0,25 Aa: 0,25  aa

Quần thể 3: 0,64 AA: 0,32 Aa: 0,04  aa

Quần thể 4: 0,60 AA: 0,30 Aa: 0,10  aa

Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền  là:

A.
2 và 3
B.
3 và 4
C.
1 và 3
D.
1 và 4
Câu 2

Cho các thông tin sau:

(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.

(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là.

A.
(1),(4).
B.
(2), (4).
C.
(3), (4).
D.
(2), (3).
Câu 3

Cho các thông tin sau:

1. Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.

2. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

3. Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

4. Vi khuẩn có các hình thức sinh sản đa dạng như phân đôi, mọc chồi, sinh sản hữu tính...

Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là

A.
(2),(4).
B.
(2),(3).
C.
(1), (4).
D.
(3),(4).
Câu 4

Có bao nhiêu quần thể ngẫu phối sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?

Quần thể 1: 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa.

Quần thể 2: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa.

Quần thể 3: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa.

Quần thể 4: 0,36AA + 0,55Aa + 0,09aa.

Quần thể 5: 1aa

Quần thể 6: 1Aa

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 5

Trong một quần thể ngẫu phối, khi các cá thể đồng hợp tử chiếm ưu thế sinh sản, các cá thể dị hợp không sống sót được thì ở các thế hệ tiếp theo:

A.
Tỷ lệ các cá thể đồng hợp không thay đổi
B.
Các cá thể đồng hợp trội bằng số lượng cá thể đồng hợp lặn.
C.
Các cá thể đồng hợp lặn sẽ chiếm ưu thế.
D.
Chỉ còn các cá thể dị hợp tử
Câu 6

Quần thể ở trạng thái chưa cân bằng cần điều kiện gì để trở thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen?

A.
Cho quần thể tự phối.
B.
Cho quần thể giao phối tự do.
C.
Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D.
Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Câu 7

Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

A.
Cho quần thể tự phối.
B.
Cho quần thể giao phối tự do.
C.
Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D.
Cho quần thể sinh sản hữu tính.
Câu 8

Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi - Vanbec?

A.
Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
B.
Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không xảy ra CLTN.
C.
Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
D.
Không có đột biến.
Câu 9

Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:

1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên

2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen

3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau

4. Không phát sinh đột biến mới 5. Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể

Phương án đúng là:

A.
1, 3, 4, 5
B.
1, 2, 3, 5
C.
1, 2, 3, 4
D.
2, 3, 4, 5
Câu 10

Sau đây là phát biểu nội dung của định luật Hacđi – Vanbec: “Trong những điều kiện nhất định, thì trong lòng của …..(A)….. tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng …..(B)….. từ thế hệ này sang thế hệ khác” Chọn một đáp án dưới đây

A.
(A): quần thể giao phối, (B): thay đổi liên tục
B.
(A): quần thể tự phối, (B): thay đổi liên tục
C.
(A): quần thể giao phối, (B): duy trì không đổi
D.
(A): quần thể tự phối, (B): duy trì không đổi
Câu 11

Nội dung cơ bản của định luật Hacđi - Vanbec là:

A.
Trong quần thể, tần số tương đối của các alen ở mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B.
Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định.
C.
Tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định.
D.
Tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần.
Câu 12

Bản chất của định luật Hacdi - van béc là:

A.
Có những điều kiện nhất định   
B.
Sự ngẫu phối diễn ra
C.
 Tần số tương đối của các alen không đổi 
D.
Tần số tương đối của các kiểu gen không đổi
Câu 13

Định luật Hacdi - Vanbec phản ánh:

A.
Trạng thái động của quần thể.
B.
Sự ổn định tần số tương đối các alen trong quần thể.
C.
Sự cân bằng di truyền trong quần thể.
D.
Cả B và C đúng.
Câu 14

Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối?

A.
Mỗi quần thể có thể có một thành phần kiểu gen, tần số alen đặc trưng và ổn định, được duy trì tương đối ổn định nếu tác động của các nhân tố tiến hóa là không đáng kể.
B.
Tần số tương đối của các alen ở một gen nào đó có xu hướng duy trì ổn định ngay cả khi có tác động của nhân tố tiến hóa.
C.
Quần thể  là một đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
D.
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 15

Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A.
15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B.
35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C.
24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D.
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 16

Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?

A.
5 con
B.
3 con
C.
6 con
D.
8 con
Câu 17

Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A (lông đen) trội hoàn toàn so với alen a (lông trắng). Có bốn quần thể thuộc loài này đều ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: quần thể 1: 64%; quần thể 2: 6,25%; quần thể 3: 9%; quần thể 4: 25%.

Trong các nhận xét về các quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1)      Trong bốn quần thể trên, quần thể 1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.

(2)     Trong tổng số cá thể lông đen ở quần thể 2, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 40%.

(3)     Quần thể 3 có tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp lớn hơn tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4.

(4)      Quần thể 4 có tần số kiểu gen đồng họp bằng tần số kiểu gen dị hợp tử.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ở F2, trong số các cá thể trội, số cá thể dị hợp chiếm trên 56% nếu không có các nhân tố tiến hóa tác động.
(2) Nếu các cá thể mang kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản thì ở F2 tần số alen A nhỏ hơn 80%.
(3) Alen a có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) F1 chắc chắn cân bằng di truyền nếu chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1 aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của F1 là 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa.

(2) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa đỏ.
(3) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ P tự thụ phấn thì thu được F1 có số cây hoa trắng

(4) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA: 0,2Aa : 0,2aa

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 20

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.
B.
Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C.
Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
D.
Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần
Câu 21

Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (I0) có cấu trúc di truyền: 0,2 \({AB\over AB}\) + 0,1 \({Ab\over aB}\)+ 0,3 \({AB\over aB}\) +  0,4 \({ab\over ab}\) = 1. Quần thể (I0) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là:

A.
 0,45 và 0,5
B.
0,3 và 0,55
C.
0,4 và 0,55
D.
0,35 và 0,5
Câu 22

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 100% cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, theo lí thuyết, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?

A.
3/7
B.
4/7
C.
3/5
D.
2/3
Câu 23

Một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được:

1425 hạt tròn, đỏ; 475 hạt tròn, trắng; 6075 hạt dài, đỏ; 2025 hạt dài, trắng.

Tỉ lệ kiểu gen AABb trong quần thể trên bao nhiêu?

A.
0,0025 
B.
0,005
C.
0,045 
D.
0,2025
Câu 24

Khi các nhà nghiên cứ đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA:0,475Aa:0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:

A.
Do quá trình đột biến diễn ra mạnh
B.
Do phiêu bạt di truyền
C.
Do dòng gen.
D.
Do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên.
Câu 25

Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:

A.
16%
B.
10%
C.
43,33%
D.
 33,33%
Câu 26

Một quần thể thực vật có 320 cá thể có kiểu gen AA, 81 cá thể có kiểu gen aa và 403 cá thể có kiểu gen Aa . Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? (Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa)

A.
1,56%
B.
48,15%
C.
42, 20%
D.
45,50%
Câu 27

Một quần thể thực vật ở thế hệ P gồm 150 cá thể có kiểu gen AA; 250 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của F1 là:

A.
 0,305AA: 0,49Aa: 0,205aa.
B.
0,3025 AA: 0,495 Aa: 0,2025aa.
C.
0,425 AA: 0,25Aa : 0,325aa.
D.
0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa.
Câu 28

Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ F1 là 

A.
60% AA : 40% aa 
B.
64% AA : 32% Aa : 4% aa.
C.
25% AA : 50% Aa : 25% aa
D.
81 % AA : 18% Aa : 1 % aa.
Câu 29

Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8 Aa : 0,2 aa. Qua chọn lọc, người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là:  

A.
0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B.
0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
C.
0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
D.
0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
Câu 30

Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:

A.
p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
B.
p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C.
q2AA + 2pqAa + q2aa = 1
D.
 p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 31

Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là:

A.
0,2
B.
0,24
C.
0,04
D.
0,4
Câu 32

Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,6 AA : 0,4 Aa . Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 8000 cá thể , tính theo lí thuyết số cá thể đời con có kiểu gen dị hợp tử là:

A.
320
B.
5120
C.
7680
D.
2560
Câu 33

Định luật Hacđi – Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1) Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên
2) Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen
3) Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau
4) Không phát sinh đột biến mới
5) Không có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể
Phương án đúng:

A.
1, 3, 4, 5
B.
1, 2, 3, 5
C.
1, 2, 3, 4
D.
2, 3, 4, 5
Câu 34

Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có tần số là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiện phù hợp
II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp là 0,75 - 1/4n

III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1
IV.Nếu đột biến làm xuất hiện alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di truyền mới

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 35

Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A.
0,30AA : 0,40Aa : 0,30aa
B.
0,40AA : 0,40Aa : 0,20aa
C.
0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa 
D.
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
Câu 36

Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.
50% AA + 50% aa.
B.
100% aa.
C.
75% Aa + 25% aa.
D.
100% Aa.
Câu 37

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là sai khi nói về giao phối ngẫu nhiên?

1. Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.

2. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến.

3. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. 4. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.  

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 38

Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, trong số cá thể mang kiểu hình trội thì cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

A.
8/9
B.
1/3
C.
8/17
D.
9/17
Câu 39

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quẩn thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:

A.
biến động di truyền.
B.
thoái hóa giống
C.
di - nhập gen
D.
giao phối không ngẫu nhiên
Câu 40

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 41

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 42

Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 3 gen: gen thứ nhất có 2 alen và gen thứ 2 có 3 alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, gen thứ 3 có 4 alen nằm trên NST X vùng không tương đồng trên Y. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là 252.

(2) Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là 18.

(3) Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY là 72.

(4) Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử là 36.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 43

Ở 1 quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét 1 gen có 3 alen, trội – lặn hoàn toàn: A : quy định lông xám > a : quy định lông đen > a1 : quy định lông trắng. Trong quần thể, số con lông xám chiếm 64%, số con lông đen chiếm 35%, số con lông trắng chiếm 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Tần số alen A = 0,4 ; a = 0,5 ; a1 = 0,1.

(2) Nếu lấy ngẫu nhiên 2 con lông xám của quần thể thì xác suất gặp 1 cá thể đồng hợp là 37,5%.

(3) Số con xám dị hợp chiếm 48%.

(4) Số con dị hợp trong quần thể chiếm 58%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 44

Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen quy định là IA, IB, IO. Ở một quần thể đang cân bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?

(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 20%.

(2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%.

(3) Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu.

(4) Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%.

(5) Trong số những người có nhóm máu B, người đồng hợp chiếm 25%.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
5
Câu 45

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

A.
loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn
B.
loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp
C.
loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp
D.
loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 46

Trong 1 quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen, trội – lặn hoàn toàn và tần số alen pA = 0,4 và qa = 0,6. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?

A.
Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thế chiếm 36%
B.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 36%
C.
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 3/4
D.
Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền
Câu 47

Trong một quần thể cây trồng đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa vàng chiếm 36%. Biết rằng, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen quy định, trong đó A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:

A.
A = 0,6 ; a = 0,4
B.
A = 0,4 ; a = 0,6
C.
A = 0,8 ; a = 0,2
D.
A = 0,2 ; a = 0,8
Câu 48

Trong 1 quần thể thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen quy định, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Trong những quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 25% cây cao dị hợp : 50% câu cao đồng hợp : 25% cây thấp.

(2) 75% cây cao : 25% cây thấp.

(3) 100% cây cao.

(4) 100% cây thấp.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 49

Cho các quần thể giao phối ngẫu nhiên với thành phần kiểu gen như sau:

(1) 0,6AA : 0,4aa        (2) 0,36AA : 0,5Aa : 0,14aa.

(3) 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa        (4) 0,75Aa : 0,25aa.

Sau một thế hệ ngẫu phối thì những quần thể nào ở trên sẽ có cấu trúc di truyền giống nhau?

A.
(1) và (3)
B.
(2) và (4)
C.
(1) và (4)
D.
(3) và (4)
Câu 50

Cho biết ở 1 loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Thế hệ xuất phát (F0) gồm 90% số cây hoa đỏ và 10% số cây hoa trắng. Thế hệ F1 gồm 84% số cây hoa đỏ và 16% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

A.
Cấu trúc di truyền ở thế hệ F0 là: 0,24AA : 0,66Aa : 0,1aa.
B.
Tỉ lệ cá thể đồng hợp ở F1 chiếm 88%.
C.
Tỉ lệ cá thể dị hợp ở F2 chiếm 33%.
D.
Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F2 ít hơn tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở F1.