THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2151
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4123

Ôn tập trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

 I. 5AA : 0,5aa.

II. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

III. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.

IV. 0,75AA : 0,25aa

V. 100% AA.

VI. 100% Aa.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
5
Câu 2

Một quần thể ngẫu phối gen qui định tính trạng trội là trội hoàn toàn, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,1BB + 0,5Bb + 0,4bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu hình lặn thì qua các thế hệ:

A.
Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B.
Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng thay đổi.
C.
Tần số kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ
D.
Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
Câu 3

Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang xét

A.
alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn trong quần thể
B.
tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không đổi
C.
tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
D.
alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
Câu 4

Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.

A.
có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%
B.
có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
C.
đạt trạng thái cân bằng di truyền
D.
có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
Câu 5

Ở gà 2n = 78 NST. Xét 4 gen: gen I có 4 alen nằm trên NST số1; gen II có 3 alen, gen III có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.

(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trênlà 1050.

(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.

(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 6

Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB : 0,4aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1 – Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 2,48%.

2 – Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 37.52%.

3 – Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

4 – Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 42,25%.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 7

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là

A.
19%
B.
10%
C.
1%
D.
5%
Câu 8

Một quần thể có thế hệ xuất phát (P) 0,4A1a : 0,6Aa. Biết các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A>A1>a. Quần thể ngẫu phối qua 1 thế hệ, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là

A.
0,09 : 0,04 : 0,62 : 0,25
B.
0,09 : 0,12 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25
C.
0,21 : 0,3 : 0,04 : 0,2 : 0,25.
D.
0,24 : 0,25 : 0,51
Câu 9

Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA: 0,3Aa: 0,45aa. Theo lí thuyết, sau 1 thê hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen aa trong quần thể là bao nhiêu?

A.
0,16
B.
0,36
C.
0,45
D.
0,48
Câu 10

Ở quần thể giao phối ngẫu nhiên, các quần thể phân biệt với nhau ở các mặt tần số tương đối

A.
Của các gen, các cặp gen và các kiểu hình
B.
Của các cặp nhiễm sắc thể các kiểu hình
C.
Của các cặp gen và các cặp tính trạng
D.
Của các alen, các kiểu gen và các kiểu hình.
Câu 11

Quần thể ngẫu phối là quần thể

A.
Mà các các thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau
B.
Có các cá thể cái được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho mình
C.
Có các cá thể đực được lựa chọn những bạn tình tốt nhất cho riêng mình
D.
Chỉ thực hiện giao phối giữa cá thể đực khoẻ nhất với các cá thể cái
Câu 12

Đặc điểm nổi bật của quần thể ngẫu phối là

A.
 Có kiểu hình đồng nhất ở cả hai giới trong quần thể
B.
Có sự đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình
C.
Có nguồn biến dị di truyền rất lớn trong quần thể
D.
Có sự đồng nhất về kiểu hình còn kiểu gen không đồng nhất
Câu 13

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,50AA+0,30Aa+0,20aa=1

F1:0,45AA+0,25Aa+0,30aa=1

F2:0,40AA+0,20Aa+0,40aa=1

F3:0,30AA+0,15Aa+0,55aa=1

F1:0,15AA+0,10Aa+0,75aa=1

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A.
Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
B.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C.
Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
D.
Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
Câu 14

Một quần thể sinh vật có cấu trúc 0,1AA: 0,6Aa: 0,3aa. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ ngẫu phối, tần số cơ thể mang tính trạng lặn là:

A.
0,36
B.
0,16
C.
0,48
D.
0,6
Câu 15

Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Trong các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét đúng?

I. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa.

II. Thể hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

III. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

IV. Thế hệ F2 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Ở mỗi nhà 2n = 12. Xét 5 locut gen như sau: gen I có 3 alen nằm trên NST số 3; gen II có 2 alen, gen III có 4 alen nằm trên NST số 2; gen IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng X và Y. Nếu một quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến thì số kiểu gen tối đa trong quần thể trên ở ruồi đực là bao nhiêu?

A.
4536
B.
2592
C.
7128
D.
1512
Câu 17

Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh nên bị cuốn ra biển. tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là

A.
0,16AA :0,48Aa :0,36aa
B.
0,3025AA :0,495Aa :0,2025aa
C.
0,2AA :0,4Aa :0,4aa 
D.
0,64AA :0,32Aa :0,04aa
Câu 18

Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi tần số mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?

 

A.
\(\frac{n-1}{2n}\)
B.
\(\frac{2n-1}{3n}\)
C.
\(\frac{4n-1}{5n}\)
D.
\(\frac{3n-1}{4n}\)
Câu 19

Sự đa hình di truyền ở quần thể giao phối có ý nghĩa:

  

A.
giúp quần thể có tiềm năng thích nghi với môi trường sống thay đổi.
B.
đảm bảo cho quần thể giao phối đa hình về thường biến.
C.
đảm bảo sự đa hình cân bằng trong quần thể giao phối.
D.
giải thích vai trò của kiểu hình đối với tiến hóa.
Câu 20

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy đjnh một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?

(1)  Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.

(2)  10 loại kiểu gen khác nhau.

(3)  Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

(4) số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 21

Một quần thể sinh vật, xét 1 gen có 2 alen A, a với tần số a = 0,4. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này theo lý thuyết là:

 

A.
0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa   
B.
0,48AA : 0,64Aa : 0,04aa
C.
0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa    
D.
0,16AA : 0,48Aa : 0,36 aa
Câu 22

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?

I. Ở trắng quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 23

Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 49%. Tần số các alen A và a trong quần thể lần lượt là

 

A.
0,49 và 0,51
B.
0,3 và 0,7
C.
0,7 và 0,3
D.
0,62 và 0,38
Câu 24

Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

 

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 25

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền, tỉ lệ gen gây bệnh bạch tạng trong quần thể chiếm 40%. Một người đàn ông bình thường thuộc quần thể trên lấy một người vợ bình thường thuộc quần thể khác, gia đình vợ chỉ có em trai bị bạch tạng, những người còn lại đều bình thường. Họ dự định sinh 2 con. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?

I. Xác suất đứa con đầu lòng sinh ra là con trai bình thường nhưng mang gen bệnh là 1/3.

II. Xác suất đứa con đầu lòng có kiểu gen đồng hợp là 1/2.

III. Xác suất cả 2 đứa con sinh ra đều có kiểu gen đồng hợp lặn là 5/14.

IV. Xác suất trong 2 đứa con sinh ra có 1 đứa bình thường và 1 đứa con bị bệnh là 1/7.

 

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 26

Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy đinh; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:

 

A.
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B.
0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa
C.
0,48AA: 0,16Aa: 0,36aa   
D.
0,16AA: 0,36Aa: 0,48aa
Câu 27

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen a có tần số là 0,6. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:

 

 

A.
0,36  
B.
0,12 
C.
0,48 
D.
0,36
Câu 28

Ở một quần thể người, xét 3 gen :

Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.

 

A.
54 kiểu gen
B.
60 kiểu gen 
C.
84 kiểu gen  
D.
27 kiểu gen
Câu 29

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,2AA:0,3Aa:0,5aa. Giả sử ở quần thể này những cá thể có màu lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau, còn những cá thể có màu lông trắng không có khả năng sinh sản. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông đen ở F1. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.

 

 

A.
0,91
B.
0,9775
C.
0,8775 
D.
0,5775
Câu 30

Một cộng đồng người cân bằng về tính trạng nhóm máu có 25% người nhóm máu O, 39% người nhóm máu A. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, khả năng hai con có cùng giới tính nhưng khác nhóm máu là

 

A.
22,18%
B.
11,09%
C.
37,5%
D.
31,25%
Câu 31

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là

 

A.
0,3
B.
0,4  
C.
0,5
D.
0,2
Câu 32

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

 

A.
Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B.
Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
C.
Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.
D.
Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.
Câu 33

Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa; quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ

II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2

III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2

IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi kích thước quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều quần thể 1

 

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 34

Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:

   

A.
0,4 và 0,6
B.
0,7 và 0,3
C.
0,6 và 0,4
D.
0,5 và 0,5
Câu 35

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Theo lý thuyết, trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp là

 

A.
0,57
B.
0,16
C.
0,75
D.
0,25
Câu 36

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là

 

A.
25%
B.
12,5%
C.
0,0025%
D.
0,00125%
Câu 37

Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?

QT 1: 1AA;                                  QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;

QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;       QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

 

A.
1 và 2 
B.
1 và 4   
C.
1 và 3 
D.
2, 3 và 4
Câu 38

Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:

 

A.
IA = 0.5 , IB = 0.3 , IO = 0.2
B.
IA = 0.2 , IB = 0.7 , IO = 0.1
C.
IA = 0.4 , IB = 0.2 , IO = 0.4
D.
IA = 0.6 , IB = 0.1 , IO = 0.3
Câu 39

Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

 

A.
36%AA: 28%Aa: 36%aa
B.
25%AA: 11%Aa: 64%aa
C.
2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa
D.
16%AA: 20%Aa: 64%aa
Câu 40

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?

I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.

II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64

III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ

IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.

 

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 41

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa trong quần thể này là

 

A.
0,16 
B.
0,32 
C.
0,04  
D.
0,64
Câu 42

Ở người, da bình thường do alen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, da bạch tạng do alen a quy định. Trong một quần thể người được xem là cân bằng di truyền, có tới 9% dân số da bị bạch tạng.Trong quần thể nêu trên, hai vợ chồng da bình thường thì xác suất sinh con trai da bạch tạng là

 

A.
2,21%
B.
2, 66%
C.
5,25% 
D.
5,77%
Câu 43

Trong số các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Quần thể 1: 100% Aa

Quần thể 2: 100% aa

Quẩn thể 3:0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa

Quần thể 4: 0.25AA: 0,5Aa: 0,25aa

Quần thể 5: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa

 

A.
4
B.
3
C.
1
D.
2
Câu 44

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A = 0,3.Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là:

 

A.
0,42 
B.
0,7
C.
0,09
D.
0,49
Câu 45

Một quần thế ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ kiểu gen aa = 16% Tần số các kiểu gen của quần thể đó là:

 

A.
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa  
B.
0,20AA: 0,64Aa: 0,16aa
C.
0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa 
D.
0,4AA: 0,44Aa: 0,16aa
Câu 46

Một quần thế ngẫu phối, tại thế hệ xuất phát có tần số kiểu gen là 0,16AA: 0 48Aa: 0 36aa.

Tần số của các alen A: a lần lượt là:

 

A.
0,4: 0,6
B.
0,3: 0,7
C.
0,6: 0,4
D.
0,7: 0,3
Câu 47

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

 

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 48

Ở một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0,4; a=0,6; B=b=0,5. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này ?

(1) Quần thể có 4 loại kiểu gen dị hợp

(2) Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu đuợc cá thể thuần chủng là 3/68.

(4) Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1.

 

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 49

Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên?

A.
XAXA × XaY
B.
Aa × aa
C.
AA × Aa
D.
XaXa × XAY
Câu 50

Một gen có 2 alen ở thế hệ xuất phát quần thể ngẫu phối có A=0,3, a=0,7. Đến thế hệ thứ 5, chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là: 

A.
0,186
B.
0,146
C.
0,44
D.
0,884