THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2164
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 3545

Ôn tập trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Ở người, bệnh máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một gia đình bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ có kiểu hình thường. Nhận định đúng về gia đình trên là:

A.
con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ mẹ.
B.
con trai đã nhận gen quy định bệnh máu khó đông từ bố.
C.
bệnh máu khó đông ở con là do đột biến gen xảy ra trong giảm phân.
D.
người mẹ không mang gen quy định bệnh máu khó đông.
Câu 2

Bệnh di truyền nào thường gặp ở nam, ít thấy ở nữ?  

A.
Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu
B.
Bệnh máu khó đông, bệnh bạch tạng
C.
Bệnh phêninketo, bệnh máu khó đông
D.
Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
Câu 3

Người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi tỉ lệ người bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền. Một cặp vợ chồng ở huyện này không bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là

A.
97,2%
B.
13,89% 
C.
11,1%
D.
90%
Câu 4

Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là

A.
45
B.
44
C.
46
D.
47
Câu 5

Nguyên nhân và biểu hiện của bệnh phêninkêtô niệu?
1. Do gen lặn trên NST thường kiểm soát.
2. Thiếu enzim chuyển hóa phêninalanin.
3. Thiếu enzim chuyển hóa tirôzin.
4. Làm ứ đọng phêninalanin, đầu độc tế bào thần kinh gây mất trí.
5. Làm ứ đọng phêninalanin ở các khớp gây viêm khớp.
Phương án đúng là:

A.
1, 2, 4. 
B.
1, 2, 5. 
C.
1, 3, 4. 
D.
1, 3, 5.
Câu 6

Muốn tìm hiểu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng ở người thì dùng phương pháp nghiên cứu:

A.
Tế bào
B.
Trẻ đồng sinh
C.
 Phả hệ 
D.
Phân tử
Câu 7

Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết có bao nhiêu phát biểu bên đây đúng?

I. Người trong hình ảnh nói trên mắc hội chứng túm lông ở tai.

II. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh trên mắc phải là do đột biến gen gây lên.

III. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh hên do gen nằm trên NST giới tính X.

IV. Bệnh mà người đàn ông trong hình ảnh trên do gen nằm trên NST giới tính Y.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 8

Ý nào sau đây không đúng khi nói về virut HIV? 

A.
Sau khi phiên mã ngược phân tử ADN virut cài xen vào ADN của tế bào vật chủ. 
B.
Vật chất di truyền của virut gồm hai phân tử ARN.
C.
Virut kí sinh trong tế bào bạch cầu. 
D.
Vật chất di truyền của virut HIV hoạt động độc lập với hệ gen của tế bào vật chủ
Câu 9

Bệnh mù màu do gen lặn a trên NST X ( không có alen trên Y) qui định. A qui định mắt bình thường. Một quần thể người khảo sát có tỉ lệ người bị bệnh là 4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bị bệnh bằng bao nhiêu? Cho biết quần thể là cân bằng, tỷ lệ giới tính là 1 : 1

A.
0,5%
B.
3,7%
C.
2,2%
D.
0,9%
Câu 10

Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ? 

A.
 Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen
B.
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
C.
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
D.
Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , gen tồn tại thành từng cặp alen
Câu 11

Nghiên cứu NST người cho thấy những người có  NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì?

A.
 gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y
B.
sự có mặt của NST  giới X quy định tính nữ
C.
NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính 
D.
sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính
Câu 12

Xét các trường hợp sau đây:
I. mẹ chỉ có một trứng nên trứng không được chọn lọc.
II. trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.

III. phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong phân bào.
IV. phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ phát sinh đột biến gen.
Người mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị hội chứng Đao là do bao nhiêu trường hợp nói trên gây ra?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 13

Phương pháp chọc dò dịch ối cho phép khảo sát các tế bào của phôi bị bong ra trong dịch ối. Việc kiểm tra bộ NST của các tế bào được lấy từ dịch ối sẽ giúp phát hiện sớm các bệnh di truyền ở trẻ. Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh không thể phát hiện bằng phương pháp này?
I. Bệnh Đao. II. Bệnh Tơcnơ. III. Bệnh Claiphentơ.
IV. Bệnh AIDS. V. Bệnh Lao VI. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 14

Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì

A.
bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
B.
gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C.
gen đột biến gây chết ở trạng thái đồng hợp.
D.
bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
Câu 15

Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B.
Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
C.
Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D.
Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 16

Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A.
Hội chứng Đao. 
B.
Bệnh hồng cầu hình liềm. 
C.
Hội chứng Tớcnơ. 
D.
Bệnh ung thư.
Câu 17

Xét các kết luận sau đây:

I. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

II. Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

III. Bệnh phenylketo niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.

IV. Hội chứng Tơcnơ do đột biến số lượng NST dạng thể một.

Có bao nhiêu kết luận đúng? 

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 18

Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa 

A.
một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 1 NST số 21. 
B.
một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 21. 
C.
một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 19.
D.
một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 1 NST số 23.
Câu 19

Bệnh phêninkêto niệu 

A.
do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.
B.
cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin.
C.
nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.
D.
do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
Câu 20

Có một số bệnh nhân bị đột biến số lượng NST, khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kỳ giữa, trong mỗi tế bào có 47NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?

(1) Hội chứng đao

(2) hội chứng Claiphento

(3) Bệnh toc nơ

(4)Hội chứng siêu nữ

(5) bệnh ung thư máu

(6) hội chứng patau.

Có bao nhiêu câu trả đúng? 

A.
5
B.
4
C.
6
D.
3
Câu 21

Khi nói về sự di truyền trí tuệ ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ, gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.
B.
Chỉ số IQ là tính trạng chất lượng.
C.
Chỉ số IQ của quần thể người bình thường dao động từ 70 đến 130.
D.
Trí năng được di truyền và bị chi phối bởi các nhân tố môi trường.
Câu 22

Một tài xế taxi cân nặng 55kg nếu uống 100g rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2‰. Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho 10kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát đã bắt được anh ta sau đó 3 giờ và khi thử mẫu máu của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1‰

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Lúc người tài xế này gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 1,49‰

(2) Khi một người uống quá nhiều rượu thì tế bào gan hoạt động để cơ thể không bị đầu độc.

(3) Trong tế bào gan, Lizoxom và bộ máy Golgi tạo những túi tiết để bài xuất chất độc ra khỏi tế bào.

(4) Gan nhiễm mỡ là hiện tượng tích mỡ trong tế bào gan, xảy ra ở những người uống rượu nhiều.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 23

Chọn từ phù hợp trong số những từ cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu: “Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôn gần làm cho các đột biến …… có hại được biểu hiện trên cơ thể đồng hợp, làm suy thoái giống nòi”.

A.
Lặn
B.
Trội
C.
Chậm
D.
Nhanh
Câu 24

Hôn phối gần (kết hôn gần giữa những người có quan hệ huyết thống) làm suy thoái nòi giống vì:

A.
Làm thay đổi kiểu gen vốn có của loài
B.
Tạo nên tính đa dạng về kiểu hình
C.
Tạo ra khả năng sinh nhiều con dẫn đến thiếu điều kiện chăm sóc chúng
D.
Dễ làm xuất hiện các bệnh di truyền
Câu 25

Tại sao những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được lấy nhau?

A.
Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở con của họ sẽ tăng lên rõ rệt
B.
Nếu lấy nhau sẽ bị dư luận xã hội không đồng tình
C.
Nếu lấy nhau thì vi phạm luật hôn nhân và gia đình
D.
Cả A và C
Câu 26

Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi:

A.
5 đời
B.
4 đời
C.
3 đời
D.
2 đời
Câu 27

Hai người được sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh thì có nên kết hôn với nhau không?

A.
Không nên kết hôn với nhau
B.
Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%)
C.
Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm điếc
D.
Cả A, B và C
Câu 28

Di truyền học tư vấn không dựa trên cơ sở nào?

A.
Cần xác minh bệnh, tật có di truyền hay không.
B.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
C.
Chuẩn đoán trước sinh.
D.
Kết quả của phép lai phân tích.
Câu 29

Di truyền y học tư vấn có chức năng:

A.
Giúp y học chẩn đoán, phát hiện bệnh di truyền, tìm ra nguyên nhân, từ đó đề ra cách phòng và chữa bệnh
B.
Giúp y học khắc phục những hậu quả của các bệnh, tật di truyền
C.
Chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến bệnh và tật di truyền
D.
Mở phòng tư vấn về Luật Hôn nhân và gia đình
Câu 30

Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn?

A.
Chẩn đoán
B.
Cung cấp thông tin
C.
Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền
D.
Điều trị các tật, bệnh di truyền
Câu 31

Thế nào là di truyền y học tư vấn?

A.
Là khoa học nghiên cứu phả hệ, xét nghiệm và chẩn đoán về mặt di truyền....
B.
Là cung cấp những lời khuyên về một bệnh tật di truyền nào đó
C.
Là khoa học nghiên cứu và cung cấp những lời khuyên cho hôn nhân
D.
Câu A và B đúng
Câu 32

Một ngành có chức năng chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên có liên quan đến các bệnh, tật di truyền ở người được gọi là:

A.
Di truyền
B.
Di truyền y học tư vấn
C.
Giải phẫu học
D.
Di truyền và sinh lí học
Câu 33

Các dị tật bẩm sinh ở người như tật khe hở môi - hàm, tật bàn tay mất một số ngón hay có nhiều ngón, tật bàn chân mất ngón và dính ngón là do loại biến dị nào gây ra?

A.
Do đột biến gen lặn.
B.
Do đột biến gen trội.
C.
Do đột biến nhiễm sắc thể.
D.
Do thường biến.
Câu 34

Ở người, đã phát hiện tật di truyền nào:

A.
Hở hàm ếch
B.
Dính ngón tay
C.
Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
D.
Tất cả các tật di truyền trên
Câu 35

Một đột biến gen lặn (kí hiệu là a) quy định kiểu hình da bạch tạng (da và tóc có màu trắng, còn mắt có màu hồng). Gen trội A quy định kiểu hình da bình thường. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường sinh ra một người con trai có da bạch tạng. Cặp vợ chồng này có nên sinh con nữa không? Tại sao?

A.
vẫn có thể sinh con bình thường, vì khả năng sinh con bình thường là 75%.
B.
vẫn có thể sinh con bình thường, vì biểu hiện da bạch tạng chỉ là biểu hiện thường biến ở người con.
C.
Không nên sinh con nữa, vì cả 2 vợ chồng đều đã mang một gen lặn a và khả năng sinh ra đứa con bị bạch tạng (aa) tiếp theo là 75%.
D.
Không nên sinh con nữa, vì cả 2 vợ chồng đều đã mang một gen lặn a và khả năng sinh ra đứa con bị bạch tạng (aa) tiếp theo là 100%.
Câu 36

Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là:

A.
25%
B.
50%
C.
75%
D.
100%
Câu 37

Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là:

A.
25%
B.
50%
C.
75%
D.
100%
Câu 38

Tính trạng nào sau đây ở người, do gen trên NST giới tính quy định? 1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh bạch tạng. 3. Dị tật dính ngón tay số 2 và 3 bằng màng nối. 4. Bệnh máu khó đông. 5. Bênh đái đường. Số phương án đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 39

Bệnh nhân bị bệnh bạch tạng có da và tóc màu trắng, mắt màu hồng. Bệnh này do loại đột biến nào gây ra?

A.
Do đột biến gen lặn.
B.
Do đột biến gen trội.
C.
Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D.
Do đột biến dị bội thể.
Câu 40

Các bệnh nào sau đây di truyền liên kết với giới tính:

A.
Bệnh Đao, ung thư máu
B.
Bệnh bạch tạng
C.
Bệnh mù màu đỏ và màu lục, bệnh máu khó đông
D.
Bệnh máu khó đông, bệnh Đao
Câu 41

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

A.
Người sinh sản chậm và ít con.
B.
Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
C.
Các quan niệm và tập quán xã hội
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 42

Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

A.
Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.
B.
Ngoại hình không giống nhau.
C.
Có cùng một giới tính.
D.
Cả 3 yếu tố trên.
Câu 43

Trẻ đồng sinh cùng trứng không có những đặc điểm nào dưới đây?

A.
Có cùng kiểu gen.
B.
Có cùng kiểu hình kể cả khi chúng sống trong môi trường khác nhau.
C.
Có cùng kiểu phản ứng với cùng một môi trường.
D.
Có cùng giới tính.
Câu 44

Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đồng sinh cùng trứng:

A.
Luôn giống nhau về giới tính
B.
Luôn khác nhau về giới tính
C.
Giới tính có thể giống hoặc khác
D.
Ngoại hình luôn giống hệt nhau
Câu 45

Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là

A.
nam, nhóm máu AB, thuận tay phải.
B.
nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải.
C.
nam, nhóm máu A, thuận tay phải.
D.
nam, nhóm máu A, thuận tay phải.
Câu 46

Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

A.
Luôn giống nhau về giới tính.
B.
Luôn có giới tính khác nhau.
C.
Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.
D.
Ngoại hình luôn giống hệt nhau.
Câu 47

Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

A.
Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.
B.
Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C.
Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.
D.
Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.
Câu 48

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?

A.
Là phương pháp nghiên cứu tác động khác nhau của môi trường tới trẻ đồng sinh.
B.
Là phương pháp nghiên cứu sự di truyền của những tính trạng nhất định trong một dòng họ qua nhiều thế hệ.
C.
Là phương pháp nghiên cứu cấu trúc hiển vi của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào những người mắc bệnh tật di truyền.
D.
Là phương pháp nghiên cứu về tỉ lệ mắc một loại bệnh tật di truyền nào đó trong một dòng họ qua nhiều thế hệ.
Câu 49

Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

A.
Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ
B.
Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau
C.
Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau
D.
Cả A và B
Câu 50

Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

A.
Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao
B.
Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người
C.
Người đẻ ít con và sinh sản chậm
D.
Cả A, B và C