THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2166
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1826

Ôn tập trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

A.
Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
B.
Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến.
C.
Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân.
D.
Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
Câu 2

Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?

A.
Tư vấn di truyền y học
B.
Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
C.
Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
D.
Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
Câu 3

Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:

(1)Hội chứng Etuôt

(2) Hội chứng suy giảm miễn dich mắc phải (AIDS)

(3) Bệnh máu khó đông

(4) Bệnh bạch tạng

(5) Hội chứng Pautau

(6) Hội chứng Đao

(7) Bệnh ung thư máu

(8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

(9) Tật có túm lông ở vành tai.

(10) Bệnh phenin kêto niệu

Có bao nhiêu bệnh tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng nghiên cứu tế bào là:

A.
4
B.
6
C.
5
D.
7
Câu 4

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai  bình thường và 1 con gái bạch tạng?

A.
30/512
B.
27/512
C.
29/512
D.
28/512
Câu 5

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh truyền nhiễm?

A.
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
B.
Truyền ngang là phương thức lây truyền từ mẹ sang thai nhi, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
C.
Tác nhân gây bệnh có thể là vi khuẩn, virut, nấm.
D.
Muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực, số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.
Câu 6

Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

A.
Mắc hội chứng turner
B.
Mắc hội chứng Claiphento
C.
Mắc hội chứng Đao
D.
Mắc hội chứng siêu nữ
Câu 7

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là:

A.
3/8
B.
1/4
C.
1/8
D.
3/4
Câu 8

Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính qui định?

A.
Pheninketo niệu
B.
Máu khó đông
C.
Ung thư máu
D.
Bạch tạng
Câu 9

Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?

A.
Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
B.
Con trai đã nhận Xa từ bố.
C.
Mẹ có kiểu gen XAXA.
D.
Con trai đã nhận Xa từ mẹ.
Câu 10

Cho các bệnh và tật di truyền sau:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.  (2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm  (6) Bệnh Đao

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:

A.
(1), (3), (6)
B.
(1), (4), (6)
C.
(2), (4), (5)
D.
(1), (4), (5)
Câu 11

Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu,  chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.

(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 12

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

A.
Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
B.
Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào.
C.
Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D.
Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng.
Câu 13

Ở người, tính trạng thuận tay là do một loocut trên NST thường chi phối, alen A qui định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái. Theo lý thuyết, xác suất để một cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra đứa con đầu lòng thuận tay trái là:

A.
13,92%  
B.
25%
C.
10,24% 
D.
8,16%
Câu 14

Đặc điểm di truyền của bệnh mù màu đỏ và xanh lục là:

A.
tỉ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là ngang nhau.
B.
mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh.
C.
khi cả bố và mẹ bình thường thì chắc chắn sinh con trai bình thường.
D.
bố bị bệnh chắc chắn sinh con trai bị bệnh.
Câu 15

Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen: IA, IB, IO. Trong trường hợp biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác định được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm máu

A.
AB
B.
A
C.
O
D.
B
Câu 16

Cho các bệnh sau:

(1) Máu khó đông

(2) Bạch tạng

(3) Pheninketo niệu

(4) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm

(5) Mù màu

Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 17

Khi nói về bệnh tật ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Bệnh AIDS có nguyên nhân gây bệnh là do virut HIV tấn công vào tế bào hồng cầu làm cho máu không có kháng thể bảo vệ cơ thể.
B.
Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, hay do virut xâm nhập gây ra.
C.
Các bệnh tật di truyền ở người có nguyên nhân chủ yếu do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.
D.
Hội chứng Đao là loại phổ biến nhất trong số các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể, vì cặp nhiễm sắc thể 21 có kích thước lớn hơn so với các cặp NST khác.
Câu 18

Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?

A.
Bệnh Pheninketo niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B.
Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu lưỡi liềm, hội chứng Đao.
C.
Bệnh ung thư, khảm ở cây thuốc lá.
D.
Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcno.
Câu 19

Xác định kiểu gen của cặp bố mẹ biết con họ có nhóm máu A, AB, O.

A.
I­AIB x I­AIB
B.
IAIO x IBIO
C.
I­AIB x IAIO
D.
IBIO x I­AIB
Câu 20

Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ:

A.
tất cả đều bình thường.
B.
tất cả đều có dúm lông ở tai.
C.
một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.
D.
một phần tư số còn của họ có dúm lông ở tai.
Câu 21

Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn a nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người anh trai bình thường và một người em trai sinh đôi cùng trứng. Kiểu gen của bố, mẹ và người bệnh là:

A.
 XAY x XAXa → XaY.
B.
XAY x XAXa → Xa Xa.
C.
 XaY x XAXa → Xa Xa.
D.
XaY x XAXA → XaY.
Câu 22

Ở người, 3 nhiễm sắc thể 18 gây bệnh:

A.
Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
B.
cẳng tay gập vào cánh tay.
C.
bạch cầu ác tính.
D.
bạch tạng.
Câu 23

Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần suất xuất hiện của:

A.
hội chứng 3X.
B.
hội chứng Tơcnơ.
C.
hội chứng Claiphentơ.
D.
hội chứng Đao.
Câu 24

Tính trạng nào ở người là do gen trội xác định?

A.
Da trắng
B.
Mắt đen
C.
Môi mỏng
D.
Lông mi ngắn
Câu 25

Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ bố hoặc mẹ sang con là:

A.
 alen
B.
kiểu hình
C.
kiểu gen
D.
tính trạng
Câu 26

Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng?

A.
50% con gái có khả năng mắc bệnh.
B.
Con gái của họ không mắc bệnh.
C.
100% con trai mắc bệnh.
D.
100% con trai hoàn toàn bình thường.
Câu 27

Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất mắc cả hai bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?

A.
1/2
B.
1/4
C.
1/8
D.
1/16
Câu 28

Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này muốn sinh hai người con gồm một trai và một gái đều bình thường thì khả năng thực hiện mong muốn là:

A.
9/16
B.
9/32
C.
9/64 
D.
3/16
Câu 29

Ở người, hệ nhóm máu ABO có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:

IAIA, IAIO quy định nhóm máu A.

IBIB, IBIO quy định nhóm máu B.      

IAIB quy định nhóm máu AB.

IOIquy định nhóm máu O.             

Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A, sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Mẹ có kiểu gen IAIA.
B.
Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IOIO quy định nhóm máu B.    
C.
Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIO.
D.
Bố có kiểu gen IOIO
Câu 30

Ở người, bệnh mù màu đỏ lục do một gen lặn nằm trên NST X gây nên, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện bệnh trên?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 31

Phương pháp ngiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào sau đây của người

A.
Bệnh do đột biến cấu trúc NST
B.
Bệnh do đột biến chuyển đoạn tương hỗ
C.
 Bệnh do đột biến gen
D.
Bệnh do bất thường số lượng NST
Câu 32

Ở người, gen M qui định máu đông bình thường, gen m qui định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A.
XMXm và XmY
B.
XMXvà XMY
C.
XmXm và XmY
D.
XmXm và XM  
Câu 33

Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST 21 có ba chiếc giống nhau, NST giới tính chỉ có một chiếc, đây là trưòng hợp:

A.
Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B.
Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Tớcnơ
C.
Người mắc hội chứng Đao và hội chứng Tớcnơ
D.
Người mắc bệnh ung thư máu và hội chứng Claiphentơ
Câu 34

Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, điều nào sau đây là không đúng vê nguyên nhân của bệnh ưng thư?

A.
 Đột biến gen
B.
Đột biến NST
C.
Biến đổi cấu trúc của ADN
D.
Kĩ thuật liệu pháp gen
Câu 35

Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh bạch tạng nhưng trong kiểu gen có gen qui định bệnh này. Họ sinh một đứa con, xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là:

A.
50%
B.
12,5%
C.
37,5%
D.
75%
Câu 36

Xét các trường hợp sau đây:

(1) Mẹ chỉ có một trứng nên trứng không được chọn lọc

(2) Trứng của mẹ được hình thành từ khi mẹ mới sinh ra.

(3) phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ bị rối loạn phân li NST trong quá trình phân bào .

(4) Phụ nữ càng lớn tuổi càng dễ phát sinh đột biến gen.

Người mẹ lớn tuổi dễ sinh con bị hội chứng đao có bao nhiêu trường hợp nói trên gây ra?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Phương pháp nào sau đây được sử dụng riêng cho nghiên cứu về di truyền người?

A.
Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu chủng tộc.
B.
Nghiên cứu tế bào, nghiên cứu phả hệ và sự di truyền bệnh máu khó đông.
C.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu bệnh mù màu và nghiên cứu phả hệ.
D.
Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào.
Câu 38

 Liệu pháp gen là việc:

A.
Chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn
B.
Chữa bệnh bằng cách khắc phục những sai hỏng di truyền
C.
Chuyển gen từ loài sinh vật này sang loài sinh vật khác
D.
Tạo ra tế bào có những nguồn gen rất khác xa nhau
Câu 39

Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 18 trong lần phân bào I của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:

A.
Tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18 (chỉ có 22 nhiễm sắc thể không có nhiễm sắc thể 18).
B.
2 tinh trùng bình thường (23 nhiễm sắc thể trong đó có 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể trong đó có 2 nhiễm sắc thể 18).
C.
2 tinh trùng thiếu nhiễm sắc thể 18 (22 nhiễm sắc thể, thiếu 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
D.
4 tinh trùng bất thường, thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
Câu 40

Hội chứng Đao có những đặc điểm:

I.Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch.

II. Trán cao, tay chân dài.

III. Mắc bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm.

IV. Cơ quan sinh dục không phát triển.

V. Chậm phát triển trí tuệ.

VI. Chết sớm.

Phương án đúng là:

A.
I, II, V. 
B.
 I, IV, V
C.
I, IV, V, VI 
D.
I, III, IV, V, VI
Câu 41

Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này thường là do:

I. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, tinh trùng của bố bình thường.

II. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, trứng của mẹ bình thường.

III. hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra trong những lần phân bào tiếp theo của quá trình phát triển phôi.

Chọn đúng là:

A.
I và III 
B.
II và III
C.
II 
D.
I và II
Câu 42

Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 21 trong lần phân bào hai ở một trong hai cực của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra:

A.
4 tinh trùng bình thường
B.
2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21
C.
2 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21 và 2 tinh trùng bình thường
D.
2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21, 1 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21
Câu 43

Hội chứng Etuôt có nguyên nhân là do: 

A.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể số 21.
B.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
C.
Đột biến thể tam nhiễm nhiễm sắc thể số 18.
D.
Đột biến thể tam bội nhiễm sắc thể số 18.
Câu 44

Ở người, chứng bệnh nào sau đây liên quan với một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

A.
Bạch cầu ác tính.
B.
Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C.
Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D.
Bạch tạng.
Câu 45

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Nói bệnh mù màu là bệnh thường gặp ở đàn ông vì:

A.
Đàn bà cũng bị bệnh
B.
Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang cả hai gen gây bệnh.
C.
Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang một gen gây bệnh. 
D.
Đàn bà không bị bệnh.
Câu 46

Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá:

A.
Số lượng nơtron trong não bộ của con người.
B.
Sự trưởng thành của con người.
C.
Chất lượng não bộ của con người.
D.
Sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Câu 47

Điều nào sau đây không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai?

A.
Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.
B.
Chế phẩm dược mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.
C.
Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.
D.
Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.
Câu 48

Di truyền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đại cho phép chẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn

A.
Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở cơ thể trưởng thành.
B.
Trước sinh.
C.
Thiếu niên.
D.
Sơ sinh.
Câu 49

Điều nào sau đây không phải là mục đích của liệu pháp gen?

A.
Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô.
B.
Thay đổi hoàn toàn chức năng của tế bào hoặc mô.
C.
Khắc phục sai hỏng di truyền.
D.
Thêm chức năng mới cho tế bào.
Câu 50

Dựa vào triển vọng của phương pháp nào di truyền y học tư vấn của tương lai sẽ là y học dự phòng?

A.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B.
Phương pháp phân tích sinh hóa.
C.
Phương pháp tế bào học.
D.
Phương pháp xác định trình tự nuclêôtit của bộ gen người.