THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2167
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 5258

Ôn tập trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Đột biến gen tiền ung thư và gen ức chế khối u là những dạng đột biến gen nào?

A.
Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
B.
Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến trội, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
C.
Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến lặn.
D.
Đột biến gen tiền ung thư thường là đột biến lặn, còn đột biến gen ức chế khối u thường là đột biến trội.
Câu 2

Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B.
Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C.
Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D.
Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 3

Nguyên nhân của bệnh tật di truyền là do:

A.
Đột biến gen
B.
Bất thường trong bộ máy di truyền.
C.
Đột biến nhiễm sắc thể. 
D.
Do cha mẹ truyền cho con.
Câu 4

Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:

A.
Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
B.
Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin glutamic thành valyn.
C.
Thay cặp T – A thành A – T dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
D.
Thay cặp A – T thành T – A dẫn đến thay thế axit amin valyn thành glutamic.
Câu 5

Vì sao nhiều tính trạng do đột biến nhiễm sắc thể được gọi là “hội chứng” ?

A.
Do trên nhiễm sắc thể có nhiều gen nên hầu hết đột biến nhiễm sắc thể làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
B.
Do đột biến nhiễm sắc thể thường không gây hậu quả nghiêm trọng.
C.
Do đột biến nhiễm sắc thể không di truyền thẳng.
D.
Do đột biến nhiễm sắc thể có thể không di truyền.
Câu 6

Người ta đã phân tích được trình tự mã di truyền và xác định được bộ gen của người có trên 30 nghìn gen khác nhau nhờ phương pháp nghiên cứu:

A.
Di truyền ngoài nhân.
B.
Di truyền quần thể.
C.
Di truyền phân tử.
D.
Di truyền tế bào.
Câu 7

Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ảnh hưởng của môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A.
Phả hệ.
B.
Di truyền quần thể.
C.
Di truyền phân tử.
D.
Trẻ đồng sinh.
Câu 8

Đặc điểm di truyền của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu ở người được xác định nhờ phương pháp nào?

A.
Phương pháp nghiên cứu tế bào
B.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C.
Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
D.
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 9

Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?

A.
 Phương pháp nghiên cứu tế bào.
B.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C.
Phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử.
D.
Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 10

Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người là:

A.
Mục đích xét nghiệm trước sinh là xác định người mẹ sinh con trai hay gái để giúp người mẹ quyết định có nên sinh hay không.
B.
Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hóa sinh.
C.
Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D.
Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Câu 11

Trong chẩn đoán trước sinh, kĩ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát

A.
Tính chất của nước ối
B.
tế bào tử cung của người mẹ
C.
tế bào thai bong ra trong nước ối
D.
Cả A và B
Câu 12

Kỹ thuật chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai đặc biệt hữu ích đối với:

A.
Bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hóa trong cơ thể
B.
Việc xác định bệnh do đột biến cấu trúc NST và đột biến đa bội
C.
Việc xác định kiểu gen của bệnh nhân
D.
 Xác định các bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào
Câu 13

Phát biểu không đúng về liệu pháp gen là:

A.
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B.
Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C.
Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D.
Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
Câu 14

Nhờ enzyme nào mà hệ gen của virus HIV có thể cài xen vào hệ gen của người

A.
ADN polimerase
B.
Helicase
C.
ARN polimerase
D.
Transciptase Reverse
Câu 15

Con đường nào sau đây không lây truyền HIV

A.
Muỗi đốt
B.
từ mẹ sang con
C.
truyền máu
D.
dùng chung bàn chải đánh răng
Câu 16

Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:

(1) Tư vấn di truyền.                        (2) Chọc dò dịch ối.

(3) Sinh thiết tua nhau thai.             (4) Liệu pháp gen.

Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?

A.
3
B.
4
C.
1
D.
2
Câu 17

Người ta tiến hành chọc dò dịch ối để sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai, trong các tiêu bản quan sát tế bào dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 94 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, trong đó có 6 NST đơn có hình thái hoàn toàn giống nhau. Một số nhận xét được rút ra như sau:

(1) Các tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân 1.

(2) Thai nhi có thể mắc hội chứng Đao hoặc hội chứng Claiphentơ.

(3) Thai nhi không thể mắc hội chứng Tơcnơ.

(4) Đã có sự rối loạn trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ.

(5) Có thể sử dụng liệu pháp gen để loại bỏ những bất thường trong bộ máy di truyền của thai nhi.

Số kết luận đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 18

Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
- Bệnh bạch tạng. - Bệnh phêninkêtô niệu. - Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Bệnh mù màu. - Bệnh máu khó đông. - Bệnh ung thư máu ác tính.
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.
II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên.
IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một.
V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.
Số phát biểu đúng là:

A.
4
B.
2
C.
5
D.
3
Câu 19

Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là

A.
Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B.
Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
C.
Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D.
Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Câu 20

Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:

A.
3,2,4,5,1
B.
4,3,2,5,1
C.
3,2,4,1,5
D.
1,4,3,5,2
Câu 21

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

  I. Tật dính ngón tay số 2 và 3.                   II. Hội chứng đao.

  III. Bệnh bạch tạng.                                    IV. Hội chứng claiphento.

Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể?

A.
2
B.
1
C.
3
D.
4
Câu 22

Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây :

I. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.          II. Bệnh phêninkêto niệu.

III. Hội chứng Đao.                                       IV. Bệnh mù màu đỏ và màu lục.

Có mấy bệnh, hội chứng liên quan đến đột biến gen là

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 23

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường không có quan hệ huyết thống sinh 1 đứa con bạch tạng là: 

A.
0,00125%.
B.
0,0025%.
C.
25% 
D.
12,5%
Câu 24

 Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?

A.
 Ung thư máu
B.
Đao
C.
Claiphentơ
D.
Thiếu máu hình liềm
Câu 25

 Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:

A.
 XXY
B.
 XYY
C.
XXX
D.
XO
Câu 26

Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.
(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.
(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.
(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128.

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 27

Đứa trẻ 8 tuổi trả lời được các câu hỏi của 10 tuổi thì IQ bằng bao nhiêu?

A.
IQ = 125
B.
IQ = 80 
C.
IQ = 1.25
D.
IQ = 200
Câu 28

Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với NST giới tính X?

A.
Mù màu
B.
Bạch tạng
C.
Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
D.
Ung thư máu.
Câu 29

Ở người, đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể gây nên bệnh:

A.
Mù màu
B.
Phêninkêtô niệu
C.
Ung thư máu 
D.
Máu khó đông
Câu 30

Trong kỹ thuật chuyển gen, plasmit đóng vai trò là:

A.
Tế bào cho 
B.
Tế bào nhân
C.
Gen cần chuyển
D.
Thể truyền
Câu 31

Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuât chọc dò dịch ối nhằm khảo sát:

A.
Tính chất của nước ối
B.
Tế bào thai bong ra trong nước ối
C.
Tế bào tử cung của người mẹ 
D.
Tình trạng phát triển của thai nhi
Câu 32

Hội chứng bệnh nào dưới đây do đột biến lệch bội NST thường gây nên?

A.
Đao
B.
Toocnơ 
C.
3X (hội chứng siêu nữ)
D.
Claiphentơ
Câu 33

Những bệnh nào sau đây đều thuộc bệnh di truyền ở cấp độ phân tử?

A.
Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B.
Bệnh ung thư, bệnh mù màu, hội chứng Claiphentơ.
C.
Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ.
D.
Bệnh ung thư máu, bệnh hồng cầu hình liềm, hội chứng Đao.
Câu 34

Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:

1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên.

2. (X) có giới tính là nam.

3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp.

4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 35

Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?

A.
Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.
B.
Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
C.
Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.
D.
Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.
Câu 36

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) qui định.

Biết không xảy ra đột biết của tất cả thành viên trong phả hệ trên. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng?

  I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.

  II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%.

  III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.

  IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 37

Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:

  I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.

  II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

  III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.

  IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là  .

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 38

Ở người, alen H qui định máu đông bình thường, alen h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?

A.
Mẹ XHXH , bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
B.
Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
C.
Mẹ XHXh , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D.
Mẹ XHXH , bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
Câu 39

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Người con (D) có giới tính là nam.

2. Kiểu gen của người phụ nữ (C) có thể là một trong bốn trường hợp.

3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người con (D).

4. Nếu người con (D) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu, xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu của cặp vợ chồng này là 25%.

A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 40

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh/hội chứng nào sau đây ở người?

  (1) Hội chứng Etuôt 

  (2) Hội chứng Patau

  (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)                   

  (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

  (5) Bệnh máu khó đông

  (6) Bệnh ung thư máu

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 41

Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X qui định 2 bệnh mù màu và máu khó đông. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: Một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị máu khó đông, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây khi nói về người mẹ là đúng?

A.
Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu.
B.
Mẹ mắc cả 2 bệnh.
C.
Mẹ có kiểu hình bình thường.
D.
Mẹ chỉ mắc bệnh máu khó đông
Câu 42

Ở người, alen A qui định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định máu khó đông. Cặp vợ chồng (A) có vợ bình thường, chồng bị máu khó đông; cặp vợ chồng (B) có vợ bị bệnh máu khó đông, chồng bình thường. Có 4 đứa trẻ là con của hai cặp vợ chồng trên: đứa trẻ (1) là con trai và có kiểu hình bình thường; đứa trẻ (2) là con gái và bị mù màu; đứa trẻ (3) là con trai và bị mù màu; đứa trẻ (4) là con gái và có kiểu hình bình thường. Không xét đến trường hợp đột biến, nếu chỉ dựa vào kiểu hình của những đứa trẻ thì có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?

1. Đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (A).

2. Nếu chỉ dựa vào kiểu hình thì có thể kết luận : cả 4 đứa trẻ đều có thể là con của cặp vợ chồng (A).

3. Đứa trẻ (1) và (3) đều có thể là con của cặp vợ chồng (B).

4. Đứa trẻ (3) và (4) chắc chắn là con của cặp vợ chồng (B).

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 43

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :

1. Người con (C) có giới tính là nam

2. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.

3. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 1/2

4. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 44

Khi nói về đột biến số lượng NST ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B.
Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C.
Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp NST số 23 thì người đó mắc hội chứng Tơcnơ.
D.
“Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
Câu 45

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen A qui định da bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định, alen M qui định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?

(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.

(2) Cặp vợ chồng (5), (6) có thể sinh con gái mắc cả hai bệnh trên.

(3)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là 1/48.

(4)  Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh là 3/8

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 46

Bệnh (hội chứng) nào sau đây không phải do đột biến NST gây nên?

A.
Hội chứng Claiphentơ.
B.
Ung thư máu.
C.
Hội chứng Patau.
D.
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
Câu 47

Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Bệnh do alen trội nằm trên NST giới tính qui định.

II. Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp.

IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng (12) và (13) là 5/6.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 48

Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O, bà nội có nhóm máu AB, ông nội nhóm máu B. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp bố mẹ trên là con trai có nhóm máu A.

A.
25%
B.
12,5%
C.
75%
D.
37,5%
Câu 49

Ở người, bệnh mù màu được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái không bị mù màu là?

A.
50%
B.
100%
C.
25%
D.
75%
Câu 50

Một người phụ nữ mang nhóm máu AB kết hôn với người đàn ông mang nhóm máu O. Họ có 3 người con, trong đó có một người con nuôi: một người mang nhóm máu A : một người mang nhóm máu B và một người mang nhóm máu O. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:

  1. Người con mang nhóm máu O là người con nuôi.

  2. Cặp vợ chồng này không có khả năng sinh ra người con mang nhóm máu AB.

  3. Nếu người con mang nhóm máu A kết hôn với người mang nhóm máu O, xác suất sinh ra người con mang nhóm máu A là 100%.

  4. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mang kiểu gen khác bố và mẹ là 100%.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4