THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2171
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2687

Ôn tập trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12 Phần 10

Câu 1

Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu?

A.
aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb
B.
Aa XbXb, aa XbXb
C.
Aa XBXb, aa XBXb
D.
AA XbXb, Aa XbXb
Câu 2

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:

(1) Bệnh phêninkêto niệu

(2) Bệnh ung thư máu

(3) Tật có túm lông ở mép vành tai

4) Hội chứng Đao

(5) Hội chứng Tơcnơ

(6) Bệnh máu khó đông

Những bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A.
(1), (2), (5)
B.
(1), (2), (4), (6)
C.
(3), (4), (5), (6)
D.
(2), (3), (4), (6)
Câu 3

Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như: Được phát hiện bằng phương pháp:

  1. Bệnh mù màu
  2. Bệnh ung thư máu
  3. Tật có túm lông ở vành tai
  4. Hội chứng Đao
  5. Hội chứng Tơcơ
  6. Bệnh máu khó đông
A.
Nghiên cứu di truyền quần thể.
B.
Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
C.
Phả hệ.
D.
Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.
Câu 4

Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:

A.
Nghiên cứu phả hệ
B.
Nghiên cứu tế bào
C.
Nghiên cứu trẻ đồng sinh
D.
Tìm hiểu cơ chế phân bào
Câu 5

Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma

A.
cặp NST 21 có 3 chiếc
B.
cặp NST 13 có 3 chiếc
C.
cặp NST 18 có 1 chiếc
D.
cặp NST số 18 có 3 chiếc
Câu 6

Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:

A.
cặp thứ 21
B.
cặp thứ 22
C.
cặp thứ 13
D.
cặp thứ 23
Câu 7

Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, người ta không dùng phương pháp nào dưới đây?

A.
Dùng liệu pháp gen
B.
Hóa trị liệu
C.
Dùng tia phóng xạ
D.
Bồi dưỡng cơ thể
Câu 8

Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay?

  1. Dùng liệu pháp gen
  2. Dùng kháng sinh mạnh
  3. Bồi dưỡng cơ thể
  4. Dùng tia phóng xạ
  5. Hoá trị liệu
A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 9

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

A.
Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
B.
Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
C.
Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
D.
  Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng
Câu 10

Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ  phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A.
Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
B.
Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
C.
Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
D.
Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 11

Bằng phương pháp làm tiêu bản NST, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng sau đây ở người?

(1) Hội chứng Đao

(2) Hội chứng Claiphento 

(3) Ung thư máu

(4) Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm 

(5) Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS)

(6) Bệnh máu khó đông 

(7) Bệnh tâm thần phân liệt 

(8) Hội chứng Patau

A.
6
B.
5
C.
7
D.
4
Câu 12

Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:

A.
Hội chứng Đao.
B.
Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C.
Bệnh máu khó đông.
D.
Hội chứng Claiphentơ.
Câu 13

Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử

2. Chủ yếu do đột biến gen

3. Do vi sinh vật gây nên

4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng

6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc

7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh

Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

A.
5
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 14

Ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí là

A.
Vi sinh học
B.
Dịch tễ
C.
Di truyền y học
D.
Tâm thần học
Câu 15

Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về

A.
Các bệnh, tật di truyền
B.
Bệnh truyền nhiễm
C.
Bệnh nhiễm trùng
D.
Rối loạn tâm thần
Câu 16

Ở người, gen A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với alen a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da trắng 36%. Một cặp vợ chồng đều da đen, xác suất để người con đầu lòng của họ là con trai và có da trắng là

A.
79, 01%
B.
45,83%
C.
9,375% 
D.
7.03%
Câu 17

Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:

A.
115
B.
142
C.
312
D.
132
Câu 18

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.

II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.

III. Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%.

IV. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu?

A.
0,000098
B.
0,9899
C.
0,000049
D.
0,0198
Câu 20

Một quần thể có tần số người bị bệnh bạch tạng là 0,01. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét các nhận định sau:

  1. Quần thể có tỉ lệ người mang gen bệnh là 19%.

  2. Trong quần thể, cặp vợ chồng bình thường có xác suất sinh con bình thường à là 99, 97%

  3. Xác suất để một người có kiểu hình bình thường mang gen bệnh là 18%.

  4. Nếu bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bạch tạng thì bố mẹ đều mang kiểu gen dị hợp về tính trạng đang xét.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 21

Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có số người bị bệnh bạch tạng chiếm tỉ lệ 1%. Trong quần thể đang xét, một cặp vợ chồng bình thường dự tính sinh 2 người con. Xác suất sinh ra 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là

A.
98,55%  
B.
1,86%
C.
99,17%
D.
28,93%
Câu 22

Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:

  I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.

  II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

  III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.

  IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là  .

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
1
B.
3
C.
4
D.
2
Câu 23

Ở người, alen A quy định khả năng màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh bạch tạng. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1%. Trong quần thể, hai người bình thường kết hôn với nhau. Biết rằng không có đột biết xảy ra. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng về quần thể trên?

I. Khả năng để cặp vợ chồng bình thường trong quần thể nói trên sinh ra người con gái bị bạch tạng là 1/242

II. Xác suất để họ sinh ra 1 người con bình thường, một người con bạch tạng là 3/242

III. Xác suất để họ sinh ra 2 người con bạch tạng là 1/484

IV. Xác suất để họ sinh ra hai người con bình thường là 

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 24

Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?

A.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%. 
B.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D.
Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Câu 25

Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.

Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.

II. Tần số alen IB là 30%

III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%

IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.

V. Tần số alen IO là 20%

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 26

Ở người bệnh mù màu do một alen a nằm trên NST giới tính X quy định không có alen tương ứng trên Y. Ở một hòn đảo, có 600 có kiểu gen XAY, 400 người có kiểu gen XaY, 600 người có kiểu gen XAXA , 200 người có kiểu gen XAXa và 200 người có kiểu gen XaXa Tần số alen a của quần thể này là

A.
0,4
B.
0,33
C.
0,25
D.
0,35
Câu 27

Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là

A.
DdXMXM × DdXMY
B.
DdXMXm × ddXMY
C.
ddXMXm × DdXMY
D.
DdXMXm × DdXMY
Câu 28

Khi khảo sát về nhóm máu của một quần thể người có cấu trúc di truyền như sau:

0,25IAIA+0,2IAIO+0,09IBI+0,12IBIO+0,3IAIB+0,04IOIO=1+0,12IBIO+0,3IAIB+0,04IOIO=1

Tần số tương đối của các alen  lần lượt là:

A.
p(IA) = 0,5; q(IB) = 0,3; r(IO) = 0,2
B.
p(IA) = 0,3; q(IB) = 0,5; r(IO) = 0,2
C.
p(IA) = 0,5; q(IB) = 0,2; r(IO) = 0,3
D.
p(IA) = 0,2; q(IB) = 0,3; r(IO) = 0,5
Câu 29

Ở người: alen IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IA và IB đồng trội nên người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; IA và IB trội hoàn toàn so với IO. Gọi p, q, r lần lượt là tần số tương đối của các alen IA, IB, IO.

Cho các phát biểu sau:

I. Tần số người có nhóm máu B trong quần thể là q2 + 2qr.

II. Tần số người có nhóm máu AB trong quần thể là pq

III. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất Lan có nhóm máu O là  \(({2qr \over q^2 + 2qr})^2 . {1 \over 4}\)

IV. Một cặp vợ chồng có nhóm máu B, sinh 2 người con có tên là Huy và Lan. Xác suất cả Huy và Lan có nhóm máu O là  \((({2qr \over q^2 + 2qr})^2 . {1 \over 4})^2\)  

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 30

Ở người, bệnh mù màu đỏ, lục là một gen lặn trên các sắc màu có thể giới tính X gây nên. Nếu bình thường mẹ, bố bị mù màu, thì con trai mù màu của họ chắc chắn sẽ nhận được gen gây bệnh từ:

A.
bố.
B.
bà ngoại.
C.
mẹ.
D.
ông ngoại.
Câu 31

Ở người,quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất chị sinh con gái đầu lòng mù màu là

A.
0,2
B.
0,25
C.
0,5
D.
0,75
Câu 32

Ở người, bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh, kết hôn với một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

A.
1/4
B.
1/6
C.
1/9
D.
4/9
Câu 33

Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị bệnh mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái không bị bệnh mù màu là

A.
50%
B.
100%
C.
25%
D.
75%
Câu 34

Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

A.
XMXm ×  XmY
B.
XMXM ×  XMY
C.
XMXm ×  XMY
D.
XMXM × XmY
Câu 35

Bệnh mù màu ( không phân biệt màu đỏ, lục) ở người được quy định bởi 1 gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể người có thể tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen biểu hiện tính trạng trên?

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 36

Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào

A.
Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B.
Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C.
Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin.
D.
Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 37

Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

A.
Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
B.
Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
C.
Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D.
Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông
Câu 38

Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

A.
Di truyền ngoài nhân
B.
Tương tác gen
C.
Theo dòng mẹ
D.
Liên kết với giới tính
Câu 39

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người: 

A.
Bệnh phổ biến hơn ở người nam.
B.
Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
C.
Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh.
D.
Mẹ bình thường mang gen bệnh sẽ làm bệnh biểu hiện ở một nửa số con trai.
Câu 40

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.

A.
Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai.
B.
Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
C.
Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
D.
Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX.
Câu 41

Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

A.
Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
B.
Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
C.
Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D.
Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
Câu 42

Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.
Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen quy định giới tính, không có gen quy định các tính trạng thường.
B.
Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C.
Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D.
Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 43

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A.
Không mang gen
B.
Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
C.
Chỉ mang gen quy định giới tính
D.
Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào
Câu 44

Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Bệnh P được quy định bởi gen trội (P ) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là

A.
6,25 %
B.
3,125 %
C.
12,5 %
D.
25 %
Câu 45

Di truyền y học là

A.
ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về ngành di truyền học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
B.
ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và chữa được tất cả các bệnh di truyền.
C.
ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
D.
ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học, giúp cho việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và chữa bệnh di truyền trên cơ thể sinh vật.
Câu 46

Bệnh di truyền là bệnh của bộ máy di truyền, do

A.
sai khác trong cấu tạo của bộ nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
B.
sai khác trong cấu tạo hay số lượng của bộ nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
C.
sai khác trong cấu tạo của bộ bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
D.
sai sót trong số lượng của bộ nhiễm sắc thể, hoặc sai sót trong quá trình hoạt động gen.
Câu 47

Di truyền y học có vai trò là

A.
giúp y học tìm tìm ra quy luật di truyền chi phối các bệnh từ đó dự đoán được khả năng xuất hiện bệnh.
B.
giúp ý học giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh mà không có thuốc nào chữa trị được.
C.
giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán, phòng ngừa và một phần nào chữa một số bệnh di truyền.
D.
giúp cho các cặp vợ chồng có thể chủ động sinh con trai, con gái theo ý muốn.
Câu 48

Người mắc hội chứng Đao thường

A.
thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi mỏng và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
B.
thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
C.
thấp bé, má phệ, cổ dài, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
D.
thấp bé, má lõm, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá.
Câu 49

Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi:

A.
Chúng cùng sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ
B.
Chúng được hình thành từ một hợp tử
C.
Chúng cung sinh ra trong một lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính 
D.
Chúng được hình thành từ một phôi
Câu 50

Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ung thư?

A.
Do biến đổi di truyền ngẫu nhiên (đột biến gen, đột biến NST).
B.
Do các vi khuẩn ung thư.
C.
Do tiếp xúc với tác nhân gây đột biến (vật lí, hoá học).
D.
Do các virut gây ung thư.