THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 13
Thời gian làm bài: 23 phút
Mã đề: #2174
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4764

Ôn tập trắc nghiệm Di truyền học người Sinh Học Lớp 12 Phần 13

Câu 1

Bệnh mù màu đỏ - lục ở người được gọi là bệnh của nam giới vì

A.
bệnh chịu ảnh hưởng bởi giới tính nam nhiều hơn giới tính nữ.  
B.
bệnh do gen trên NST Y không có alen tương ứng trên X.  
C.
bệnh do gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.  
D.
chỉ xuất hiện ở nam, không tìm thấy ở nữ.
Câu 2

 Hiện tượng di truyền chéo (tính trạng được truyền từ ông ngoại cho con gái biểu hiện ở cháu trai) là hiện tượng di truyền của các tính trạng:

A.
do gen trên NST giới tính Y qui định.                                      
B.
do gen trên NST thường qui định.      
C.
do gen trong tế bào chất qui định.                      
D.
 do gen trên NST giới tính X qui định. 
Câu 3

Việc nghiên cứu di truyền ở người thường gặp khó khăn vì nhiều lý do khác nhau. Trong những lý do sau đây, lý do nào là không đúng?

A.
Tính di truyền, biến dị ở người không tuân theo quy luật di truyền biến dị như ở các sinh vật khác.  
B.
NST ở người có số lượng lớn (2n = 46) kích thước nhỏ ít sai khác về hình dạng và kích thước.  
C.
Người sinh sản chậm, đẻ ít con.  
D.
Vì những lý do thuộc phạm vi xã hội, đạo đức nên không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu.
Câu 4

Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do:

A.
tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
B.
tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen.
C.
tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.
D.
tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.
Câu 5

Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người:

(1) Tạo môi trường sạch.

(2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.

(3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.

(4) Sử dụng liệu pháp gen.

Số biện pháp đúng là:

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 6

Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan được gọi là:

A.
bệnh ung thư
B.
bệnh di truyền phân tử
C.
bệnh AIDS
D.
bệnh di truyền tế bào
Câu 7

Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

A.
Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ.
B.
Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
C.
Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
D.
Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.
Câu 8

Bằng cách làm tiêu bản tế bào để quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

A.
Hội chứng Claiphentơ.
B.
Hội chứng Tơcnơ.
C.
Hội chứng AIDS.
D.
Hội chứng Đao.
Câu 9

Theo nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp:

A.
sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B.
nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
C.
phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
D.
tìm hiểu cơ chế phân bào.
Câu 10

Cho các bệnh và tật di truyền sau:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.

(2) Hội chứng Đao.

(3) Hội chứng Tơcnơ.

(4) Bệnh máu khó đông.

(5) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.

(6) Bệnh Đao.

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen?

A.
(1), (3), (6)
B.
(1), (4), (6)
C.
(2), (4), (5)
D.
(1), (4), (5)
Câu 11

Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêto niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôxin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.

(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.

(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôxin.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 12

Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do:

A.
thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôxin.
B.
thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôxin trong thức ăn thành phêninalanin.
C.
thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôxin trong thức ăn thành phêninalanin.
D.
thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôxin.
Câu 13

Trong các ý sau đây, khẳng định nào đúng về bệnh di truyền phân tử?

A.
Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST.
B.
Bệnh do các đột biến gen gây nên.
C.
Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử.
D.
Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ.