THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2175
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1380

Ôn tập trắc nghiệm Toán phả hệ Sinh Học Lớp 12 Phần 1

Câu 1

Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:

Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được:

A: ... TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA

503 504 505 506 507 508 509 510 511

a: ... TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA ...

Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, có một số nhận định được đưa ra như sau:

I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II.3.

II. Nguyên nhân gây ra bệnh trên là do đột biến gen dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

III. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến.

IV. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau.

V. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 2

Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?

A.
Gen trội nằm trên NST giới tính.
B.
 Gen lặn nằm trên NST giới tính. 
C.
Gen lặn nằm trên NST thường.
D.
Gen trội nằm trên NST thường.
Câu 3

Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide β-hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là:

A.
1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹ
B.
2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹ
C.
1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹ
D.
1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ
Câu 4

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, cóbao nhiêu nhậnđịnh đúng về gia đình trên:

1. Có tối đa 8 người mangkiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu.2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu.3. Có thểxác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên.4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 5

Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ:

Trong các người con ở thế hệ thứ III, người nào chắc chắn là kết quả của hoán vị gen? Xác suất để người phụ nữ II -1 sinh con bị 2 bệnh là bao nhiêu? Câu trả lời đúng lần lượt là: 

A.
1; 11%.
B.
2; 19%.
C.
3; 6%.
D.
4; 22%.
Câu 6

Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?

A.
Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
B.
Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
C.
Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 10%
D.
Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%
Câu 7

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai căn bệnh ở người.

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu ở người do alen trội H nằm trên NST thường quy định, alen h quy định không bị hói đầu, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở nam nhưng không hói đầu ở nữ. Quần thể này có tỉ lệ giới tính là 1:1 và đang ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ người bị hói đầu là 50%. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh một đứacon gái bị hói đầu và bị bệnh Q là

A.
1%
B.
3%
C.
6%
D.
9%
Câu 8

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người.

Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.

II. Xác định được chắc chắn kiểu gen của 6 người.

III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 0,04.

IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 0,3.

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 9

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?

I. Những người chưa xác định được chính xác kiểu gen đều là nữ.

II. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người.

III. Kiểu gen của người số 8 và 10 có thể giống nhau.

IV. Xác xuất sinh con trai chỉ bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 8 - 9 là 16%.

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 10

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.

(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.

(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 11

Cho phả hệ sau, trong đó alen gây bệnh (kí hiệu là a) là lặn so với alen bình thường (A) và không có đột biến xảy ra trong phả hệ này:

Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có nguy cơ bị bệnh là bao nhiêu?

A.
25%
B.
12,5%
C.
75%
D.
100%
Câu 12

Cho sơ đồ phải hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bện là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cơ thể trong phả hệ

Kiểu gen của những người: I1, II2, II5 và III1 lần lượt là

A.
 Aa, Aa, aa và Aa.
B.
XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
C.
XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
D.
Aa, aa, Aa và Aa.
Câu 13

Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác suất để người III.2 mang gen bệnh là bao nhiêu:

A.
0,5
B.
0,335
C.
0,75
D.
0,67
Câu 14

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, có bao nhiêu người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin?

A.
2
B.
3
C.
4
D.
6
Câu 15

Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chông trên sinh được con gasiddaauf long không mắc bệnh này. Biết rang không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số dự đoán dưới đây theo lí thuyệt, dự đoán nào không đúng?

A.
Xác suất để bố đẻ của người với mang alen gây bệnh là 4/11
B.
 Xác suất để người con gái vợ chồng trên mang alen gây bện là 16/29
C.
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
D.
Có thể biết chính xác kiểu gen của cậu ruột người phụ nữ trên.
Câu 16

Ở người, một bệnh di truyền hiếm gặp do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên. Một người phụ nữ có cậu (anh của mẹ) mắc bệnh, đồng thời có chị gái của chồng cũng mắc bệnh này. Biết rằng chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh và bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể không có alen gây bệnh. Ngoài những người mắc bệnh đã nêu thì không còn ai khác mắc bệnh này, không có đột biến mới phát sinh trong gia đình này. Từ các thông tin trên, hãy cho biết xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

A.
1/36
B.
1/12
C.
1/18
D.
1/9
Câu 17

Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này? 

A.
Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
B.
Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
C.
Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
D.
Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
Câu 18

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.

(2) Xác suất cặp vợ chồng I3 và I4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.

(3) Xác suất để người II8 và II9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.

(4) Nếu đứa con gái III10 lấy một người chồng có khả năng uống cong lưỡi thì khả năng họ sinh được hai đứa con khác giới tính và ít nhất có 1 đứa không có khả năng uốn cong lưỡi là 7,66%

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 19

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh và con trai bình thường là:

A.
 \(\frac{1}{8};\frac{1}{4}\)
B.
\(\frac{1}{3};\frac{1}{6}\)
C.
\(\frac{1}{4};\frac{2}{3}\)
D.
\(\frac{1}{6};\frac{1}{3}\)
Câu 20

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thể hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là

A.
1/8
B.
1/3
C.
1/4
D.
1/6
Câu 21

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:

(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.

(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.

(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.

Số phát biểu đúng là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 22

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông.

Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có 6 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

(2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

(3) Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%.

(4) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 23

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

A.
1
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 24

Phả hệ sau ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của mọt gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gen dị hợp tử.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gen.

II. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20

IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gen dị hợp là 1/3

A.
4
B.
1
C.
3
D.
2
Câu 25

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người 7 và người 9 đều có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen đang xét.

II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 sinh ra là con trai và không bị cả hai bệnh là 1/3.

IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13-14 là con gái thì xác suất người con này có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen là 1/16.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 26

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là

1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%.

Có bao nhiêu phương án đúng:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 27

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.



Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là:

A.
29/30
B.
4/9
C.
3/5
D.
7/15
Câu 28

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:



Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên
(3) Cặp vợ chồng III. 14 – III. 15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%
Xác suất cặp vợ chồng III. 14 – III. 15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 29

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh ở người dưới đây:

Biết rằng không xảy ra các đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?

(1) Bệnh câm điếc bẩm sinh trong phả hệ do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(2) Bệnh mù màu trong phả hệ do gen trội nằm trên NST giới tính quy định.

(3) Có 10 người trong phả hệ đã xác định được chắc chắn kiểu gen về tính trạng bệnh câm điếc bẩm sinh.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng (13) x (14) sinh ra một người con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 37,5%.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 30

Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường

Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?

(I) (11) và (12) có kiểu gen giống nhau.

(II) Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là .

(III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%.

(IV) Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 31

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.

Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.

II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 16/24

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 32

Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người. Bệnh trên lần lượt do các alen lặn m và n quy định. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Biết rằng tính trạng trên do một cặp gen trội lặn hoàn toàn quy định và không xảy ra đột biến mới ở tất cả các người con trong gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?


(1). Người phụ nữ (1) bình thường có mang alen quy định bệnh N.
(2). Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên..
(3). Cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị cả hai bệnh trên.
(4). Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con gái không bị cả hai bệnh trên là 12,5%.

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 33

Phả hệ ở hình mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một tính trạng đơn gen quy định (những ô màu đen mô tả người bị bệnh).

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Xác suất để người không bị bệnh là 5/6.

(2) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(3) Xác suất để người mang alen bệnh là 2/3.

(4) Chỉ có thể biết được kiểu gen của 8 người.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 34

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III. 14 - III. 15 là:

A.
29/30
B.
4/9
C.
3/5
D.
7/15
Câu 35

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất để cặp vợ chồng 15 và 16 sinh con trai đầu lòng và con gái thứ 2 đều không bị bệnh là:

A.
1/9
B.
4/9
C.
1/3
D.
2/9
Câu 36

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh do một alen rất hiếm gặp trong quần thể người Bắc âu qui định. Dựa vào phả hệ tính xác suất để đứa trẻ Tom sinh ra bị bệnh là bao nhiêu?

A.
1/128
B.
1/144
C.
1/32
D.
1/2056
Câu 37

Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này?

A.
Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
B.
Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
C.
Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
D.
Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
Câu 38

Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.

A.
3
B.
1
C.
2
D.
4
Câu 39

Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyên 2 tính trạng ở người.

Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh mù màu. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 gen alen quy định; tính trạng bệnh mù màu do một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tinh X có 2 alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 12 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và không bị mù màu của cặp 13-14 là 7/32.
III. Xác suất sinh con thứ 3 có nhóm máu AB và bị mù màu của cặp 7-8 là 25%.
IV. Xác suất sinh con thứ 4 là con gái có nhóm máu O và không bị bênh mù màu của cặp 10-11 là 12,5%.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40

Cho phả hệ sau:


Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, hai gen này nằm cách nhau 12cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2). Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.
(3). Người con trai số 3 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.
(4). Ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 41

Cho sơ đồ phả hệ sau:


Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết, bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh 21/110.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 42

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho biết bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên NST thường quy định; bệnh N do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định; Người 11 có bố và mẹ không bị bệnh M nhưng có em gái bị bệnh M. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N của cặp 10-11 là

A.
1/36.
B.
7/144. 
C.
1/18. 
D.
1/144.
Câu 43

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên nhiễm sắc thể số 9 quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội với nhau. Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền tính trạng nhóm máu của một dòng họ. Biết không xảy ra đột biến.

Cặp vợ chồng 8-9 có thể sinh con có nhóm máu A với xác suất bao nhiêu?

A.
1/8
B.
3/32 
C.
9/16 
D.
1/4
Câu 44

Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người.
(2). Người số 4 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau.
(3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32.
(4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 45

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.
B.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.
C.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%.
D.
Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này.
Câu 46

Sơ đồ phả hệ dưới dây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.


Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ hai bị cả hai bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 47

Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?

A.
0,7385 
B.
0,1846
C.
0,1885
D.
0,7539
Câu 48

Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra 3 đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là:

A.
9,44%
B.
1,97%
C.
1,72%
D.
52%
Câu 49

Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con không mắc bệnh này là bao nhiêu?

A.
75%
B.
100%
C.
 50% 
D.
25%
Câu 50

Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là:

A.
62/64
B.
1/128
C.
1/64
D.
1/256