THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2179
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 1542

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 2

Câu 1

Phương pháp chính xác nhất để nhận biết cây đa bội trong quần thể cây luỡng bội là

A.
quan sát hình thái cơ thể.
B.
so sánh kích thước thân, lá.
C.
so sánh số lượng hạt.
D.
so sánh số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 2

Người ta thường áp dụng chất côsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao đối với loài nào sau đây?

A.
thỏ.
B.
cây ngô.
C.
cây tằm dâu. 
D.
cây đậu tương.
Câu 3

Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?

A.
Gây đột biến. 
B.
Lai tạo.
C.
Công nghệ gen. 
D.
Công nghệ tế bào.
Câu 4

Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?

A.
Công nghệ gen. 
B.
Cấy truyền phôi. 
C.
Nhân bản vô tính. 
D.
Gây đột biến.
Câu 5

Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì

A.
quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.
B.
quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội.
C.
quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội.
D.
quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn.
Câu 6

Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này

A.
có kiểu gen giống nhau.
B.
khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
C.
có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau
D.
không thể sinh sản hữu tính.
Câu 7

Theo lí thuyết, cá thể sinh vật lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen được tạo ra bằng phương pháp

A.
đột biến nhân tạo trên các cá thể sinh vật.
B.
loại bỏ thành tế bào thực vật rồi dung hợp các tế bào trần.
C.
nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa.
D.
lai xa kèm đa bội hóa.
Câu 8

Giả sử có một giống cây trồng có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:

A.
1,3,2,4. 
B.
1,3,4,2. 
C.
2,3,4,1. 
D.
1,2,3,4.
Câu 9

Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,….và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp

A.
nuôi cấy hạt phấn. 
B.
tạo dòng tế bào xôma có biến dị.
C.
gây đột biến nhân tạo. 
D.
chuyển gen.
Câu 10

Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:

A.
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B.
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
C.
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
D.
Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 11

Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:

Cột A

Cột B
1. Sinh vật chuyển gen a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan
2. Công nghệ tế bào thực vật b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau
3. Phương pháp gây đột biến c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội
4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp d. Nuôi cấy hạt phần chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh
5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên e. Cừu sản sinh protein người trong sữa

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?

A.
1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b
B.
1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d
C.
1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b
D.
1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d
Câu 12

Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến di tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?

A.
 Cho sinh sản vô tính bằng giâm cành.
B.
Cho các cá thể có kiểu gen đồng hợp tự thụ phấn.
C.
Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
D.
Cho các cá thể có kiểu gen dị hợp lai với nhau.
Câu 13

Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phương pháp nào không tạo được biến dị tổ hợp?

A.
Nuôi cấy hạt phấn.
B.
Nuôi cấy tế bào thực vật tạo mô sẹo.
C.
Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị.
D.
Dung hợp tế bào trần.
Câu 14

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật?

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2) Nuôi cấy hạt phấn.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

(5) Chọn dàng tế bào xôma có biến dị.

A.
4
B.
2
C.
3
D.
1
Câu 15

Trong các phương pháp tạo giống thực vật, những phương pháp nào sau đây tạo ra giống mới từ tế bào sinh dưỡng?

A.
 Chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
B.
Nuôi cấy tế bào thực vật invitro và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
C.
 Nuôi cấy hạt phấn và chọn dòng tế bào xoma có biến dị.  
D.
 Nuôi cấy hạt phấn và nuôi cấy tế bào thực vật invitro.  
Câu 16

Cho các phương pháp tạo giống sau:

1. Cấy truyền phôi;

2. Nhân bản vô tính;

3. Công nghệ gen;

4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm;

5. Dung hợp tế bào trần.

Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là

A.
1, 2, 4
B.
1, 2
C.
 2, 4, 5
D.
2, 3, 4, 5
Câu 17

Cho các phương pháp tạo giống sau:

(1) nuôi cấy mô – tế bào.

(2) nuôi cấy hạt phấn.

(3) dung hợp tế bào trần.

(4) công nghệ gen.

(5) cấy truyền phôi.

(6) nhân bản vô tính.

Những phương pháp có thể tạo giống mới mang đặc điểm hai loài là:

A.
(2) và (4)
B.
(3) và (4)
C.
(2) và (5)
D.
(3) và (5)
Câu 18

Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật?

(1)  Nuôi cấy hạt phấn.                                                   (4) Cấy truyền phôi.

(2)  Dung hợp tế bào trần.                                              (5) Gây đột biến.

(3)  Nuôi cấy mô tế bào.                                                 (6) Chuyển gen giữa các loài.

A.
2
B.
4
C.
5
D.
3
Câu 19

Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?

1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen

2. Cấy truyền phôi ở động vật

3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật

4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin

5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)

A.
2-5 
B.
1-4
C.
3-5
D.
2-3
Câu 20

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?

1. Cấy truyền phôi.
2. Gây đột biến.
3. Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
4. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 21

Các phương pháp tạo giống mới

1.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

2.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.

3.Tạo giống bằng công nghệ tế bào

4.Tạo giống bằng công nghệ gen.

Các phương pháp tạo giống mới gồm có nguồn gen của  hai loài là

A.
 2,3 
B.
1,2 
C.
3,4 
D.
chỉ 4
Câu 22

Trong các thành tựu sau đây, đâu là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?

A.
Tạo ra cây dâu tằm tứ bội bằng cách sử dụng cônsixin. 
B.
Tạo ra giống bông mang gen kháng sâu hại của vi khuẩn.
C.
Tạo ra nhiều cá thể động vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi.
D.
 Tạo ra giống lúa lùn IR8 từ giống lúa Beta và giống lúa Dec-geo woo-gen.
Câu 23

Trong chọn giống động vật, để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau người ta sử dụng phương pháp

A.
tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B.
 tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C.
tạo giống bằng kĩ thuật cấy truyền phôi. 
D.
tạo giống bằng công nghệ gen.
Câu 24

Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp

A.
lai hữu tính
B.
gây đột biến
C.
chọn lọc các biến dị
D.
tạo dòng thuần chủng
Câu 25

Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhất người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A.
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thông qua mô sẹo.
B.
Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.
C.
Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
D.
Phương pháp dung hợp tế bào trần.
Câu 26

Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

A.
Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện
B.
Cắt, nối ADN của tế bào cho và plamis ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp
C.
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D.
Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
Câu 27

Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:

A.
gây đột biến nhân tạo.
B.
tạo các giống thuần chủng.
C.
lai kinh tế.
D.
lai khác giống.
Câu 28

Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách

A.
gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin. 
B.
lai xa kèm đa bội hóa hoặc dung hợp tế bào trần.
C.
gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ. 
D.
gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin
Câu 29

Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào:

A.
khả năng chống chịu bệnh của giống đó so với các giống khác
B.
giới hạn sinh thái của giống đó so với khí hậu của địa phương
C.
khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống
D.
khả năng sử dụng nguần thức ăn sẵn có của địa phương
Câu 30

Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp:

A.
Tự thụ phấn. 
B.
Lai tế bào sinh dưỡng
C.
Tự thụ phấn và lai phân tích. 
D.
Nuôi cấy hạt phấn
Câu 31

Cho một số phương pháp tạo giống: (1) Cấy truyền phôi ở động vật; (2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn; (3) Dung hợp tế bào trần; (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá; (5) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau; (6) Nhân bản vô tính động vật. Những phương pháp nào tạo ra được biến dị di truyền?

A.
Chỉ 2, 3 và 5. 
B.
Tất cả. 
C.
2, 3, 4 và 5. 
D.
Chỉ 2 và 5.
Câu 32

Ưu điểm của phương pháp phương pháp chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị là

A.
tạo ra các giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 dạng bố mẹ ban đầu trong thời gian ngắn.
B.
nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt, sạch bệnh.
C.
tạo ra các giống cây trồng mới có các đặc tính mong muốn trong thời gian ngắn.
D.
tạo ra các giống cây trồng mới thuần chủng về tất cả các gen trongthời gian ngắn.
Câu 33

Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?

A.
Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
B.
Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
C.
Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D.
Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống 
Câu 34

Cho các biện pháp:
1- Dung hợp tế bào trần. 2- Cấy truyền phôi. 3- Nhân bản vô tính.
4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là

A.
4,5. 
B.
2,3,4.
C.
3,4,5.
D.
1,2,3,4,5.
Câu 35

Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với hệ gen người.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 36

Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là

A.
Vi khuẩn và virus
B.
Thể thực khuẩn và plasmid
C.
Plasmid và vi khuẩn
D.
Thể thực khuẩn và vi khuẩn
Câu 37

Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.

A.
(3), (2), (1)
B.
(1), (2), (3) 
C.
(3), (1), (2)
D.
(2), (1), (3)
Câu 38

Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm

A.
động vật. 
B.
thực vật.
C.
vi sinh vật. 
D.
động vật và vi sinh vật.
Câu 39

Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít người ta làm như thế nào?

A.
Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
B.
Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.
C.
Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.
D.
Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.
Câu 40

Để tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta dựa vào

A.
các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.
B.
gen đánh dấu ở thể truyền.
C.
gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.
D.
các nu đánh dấu trong gen cần chuyển
Câu 41

Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là

A.
Nuôi cấy tế bào.
B.
Nuôi cấy mô
C.
Nuôi cấy hạt phấn
D.
Lai tế bào xôma.
Câu 42

Trong kỹ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để

A.
Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
B.
Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C.
Giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D.
Tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
Câu 43

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là:

A.
ligaza
B.
ADNpôlimeraza
C.
Restrictaza
D.
ARN pôlimeraza
Câu 44

Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng

A.
Công nghệ gen.
B.
Công nghệ tế bào.
C.
phương pháp lai xa và đa bội hóa. 
D.
Phương pháp gây đột biến.
Câu 45

Biện pháp nào sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
I. Lai xa II. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết
III. Lai tế bào sinh dưỡng IV. Lai xa kèm đa bội hóa
V. Lai phân tích VI. Lai khác dòng
VII. Lai kinh tế
Phương án đúng là

A.
II và V. 
B.
II, III, IV và VII. 
C.
I, II, IV, V và VI. 
D.
I, II, III, IV và V.
Câu 46

Trong các loại sinh vật sau đây, loại nào không phải là sản phẩm của chuyển ghép gen?

A.
Chuột bạch có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.
B.
Vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin làm thuốc điều trị bệnh tiểu đường cho người.
C.
Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp ß - carôten trong hạt.
D.
Cây dâu tằm có lá to, nhiều lá, lá dày, xanh đậm.
Câu 47

Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:

A.
Tạo nguồn biến dị tổ hợp. 
B.
Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
C.
Tìm được kiểu gen mong muốn. 
D.
Trực tiếp tạo giống mới.
Câu 48

Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?

A.
Đây là phép lai giữa hai loài có họ hàng gần.
B.
Một số ít cây lai ngẫu nhiên xảy ra đột biến có bộ nhiễm sác thể tăng lên gấp đôi hữu thụ.
C.
 Cây lai tạo ra có rễ của cải củ và lá của cải bắp.
D.
Hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bất thụ.
Câu 49

Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây thuộc công nghệ gen?

A.
Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới.
B.
Dung họp tế bào trần khác loài tạo ra thể song nhị bội.
C.
Cho lai hai dòng thuần chủng để tạo ưu thế lai.
D.
Chuyến gen tù’ tế bào của người vào tế bào vi khuẩn.
Câu 50

Khâu đầu tiên trong quy trình lai tế bào xôma là

A.
Loại bỏ thành tế bào xôma tạo tế bào trần
B.
Cho dung hợp trực tiếp các tế bào xôma trong môi trường đặc biệt.
C.
Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
D.
Dùng môi trường chọn lọc để phân lập các dòng tế bào lai