ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 2
Phương pháp chính xác nhất để nhận biết cây đa bội trong quần thể cây luỡng bội là
Người ta thường áp dụng chất côsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao đối với loài nào sau đây?
Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào?
Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
Theo lí thuyết, cá thể sinh vật lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen được tạo ra bằng phương pháp
Giả sử có một giống cây trồng có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.
2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
Để chọn tạo giống lúa có các đặc tính chống chịu: chịu mặn, chịu phèn,….và đồng hợp về tất cả các gen thì cần áp dụng phương pháp
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Cột A |
Cột B |
1. Sinh vật chuyển gen | a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan |
2. Công nghệ tế bào thực vật | b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau |
3. Phương pháp gây đột biến | c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội |
4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp | d. Nuôi cấy hạt phần chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh |
5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên | e. Cừu sản sinh protein người trong sữa |
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới dây, phương án nào đúng?
Trong phương pháp tạo giống mới bằng nguồn biến di tổ hợp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc?
Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phương pháp nào không tạo được biến dị tổ hợp?
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra giống mới mang nguồn gen của một loài sinh vật?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
(5) Chọn dàng tế bào xôma có biến dị.
Trong các phương pháp tạo giống thực vật, những phương pháp nào sau đây tạo ra giống mới từ tế bào sinh dưỡng?
Cho các phương pháp tạo giống sau:
1. Cấy truyền phôi;
2. Nhân bản vô tính;
3. Công nghệ gen;
4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật trong ống nghiệm;
5. Dung hợp tế bào trần.
Những phương pháp có thể tạo ra thế hệ con đồng loạt có kiểu gen giống nhau là
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(1) nuôi cấy mô – tế bào.
(2) nuôi cấy hạt phấn.
(3) dung hợp tế bào trần.
(4) công nghệ gen.
(5) cấy truyền phôi.
(6) nhân bản vô tính.
Những phương pháp có thể tạo giống mới mang đặc điểm hai loài là:
Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp thuộc công nghệ tế bào thực vật?
(1) Nuôi cấy hạt phấn. (4) Cấy truyền phôi.
(2) Dung hợp tế bào trần. (5) Gây đột biến.
(3) Nuôi cấy mô tế bào. (6) Chuyển gen giữa các loài.
Theo lí thuyết những phương pháp nào sau đây được áp dụng để tạo ra những cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
1. Cấy truyền phôi.
2. Gây đột biến.
3. Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
4. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
Các phương pháp tạo giống mới
1.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
3.Tạo giống bằng công nghệ tế bào
4.Tạo giống bằng công nghệ gen.
Các phương pháp tạo giống mới gồm có nguồn gen của hai loài là
Trong các thành tựu sau đây, đâu là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?
Trong chọn giống động vật, để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau người ta sử dụng phương pháp
Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng phương pháp
Để tạo thành dòng thực vật thuần chủng tuyệt đối một cách nhanh chóng nhất người ta thường sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành:
Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào:
Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp:
Cho một số phương pháp tạo giống: (1) Cấy truyền phôi ở động vật; (2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn; (3) Dung hợp tế bào trần; (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá; (5) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau; (6) Nhân bản vô tính động vật. Những phương pháp nào tạo ra được biến dị di truyền?
Ưu điểm của phương pháp phương pháp chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị là
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?
Cho các biện pháp:
1- Dung hợp tế bào trần. 2- Cấy truyền phôi. 3- Nhân bản vô tính.
4- Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
5- Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 đời kết hợp với chọn lọc.
Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là
Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với hệ gen người.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:
(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuận nghịch; lai xa...
(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhóm
Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít người ta làm như thế nào?
Để tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta dựa vào
Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là
Trong kỹ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là:
Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng
Biện pháp nào sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1?
I. Lai xa II. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết
III. Lai tế bào sinh dưỡng IV. Lai xa kèm đa bội hóa
V. Lai phân tích VI. Lai khác dòng
VII. Lai kinh tế
Phương án đúng là
Trong các loại sinh vật sau đây, loại nào không phải là sản phẩm của chuyển ghép gen?
Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:
Ý nào dưới đây không đúng với thí nghiệm lai cây cải bắp với cây cải củ của Kapetrenco?
Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây thuộc công nghệ gen?
Khâu đầu tiên trong quy trình lai tế bào xôma là