THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2180
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2147

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 3

Câu 1

Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?

A.
Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.
B.
 Loại bỏ thành tế bào.
C.
Chọn lọc tế bào lai
D.
Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài
Câu 2

Quy trình tạo giống bằng phương pháp lai tế bào xôma được tiến hành theo trình tự

       1. Nuôi tế bào lai trong môi trường nuôi cấy đặc biệt để phát triển thành cây lai.

       2. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 tế bào gốc khác loài.

       3. Phá bỏ thành xenlulôzơ của tế bào thực vật tạo ra các dòng tế bào trần.

       4. Bằng kỹ thuật nuôi cấy tế bào xôma, có thể nhân nhanh thành nhiều cây.

A.
1→ 2→ 3→ 4. 
B.
1→ 3→ 2→4.
C.
3→ 2→ 1→ 4.
D.
2→ 3→1→ 4.
Câu 3

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.

Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?

A.
3
B.
2
C.
4
D.
5
Câu 4

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay?

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2) Tạo giống bằng phường pháp gây đột biến.

(3) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.

(4) Nuôi cấy hạt phấn.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 5

Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:

(1) Có tính di truyền ổn định

(2) Luôn mang các gen trội có lợi

(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp

(4) Luôn có ưu thế lai cao

(5) Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng

Dòng thuần có bao nhiêu đặc điểm?

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 6

Cho các phương pháp sau:

(1) Nuôi cấy mô tế bào;

(2) Sinh sản sinh dưỡng;

(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;

(4) Tự thụ phấn bắt buộc.

Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:

A.
(1), (2), (3), (4). 
B.
(1), (2), (3). 
C.
(1), (2). 
D.
(1), (3). 
Câu 7

Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con  được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.

(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. 

A.
1
B.
4
C.
3
D.
2
Câu 8

Cho các thông tin sau:

(1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmit;

(2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào nhận;

(3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit;tạo thành ADN tái tổ hợp

(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp;

(5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận;

(6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản phẩm.

Trình tự các bước trong kĩ thuật cấy gen là:

A.
(2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6). 
B.
(2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6). 
C.
(1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). 
D.
(1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6).
Câu 9

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?

(1) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân giúp tạo ra nhiều cá thể giống nhau và giống với cá thể cho tế bào trứng.

(2) Điểm giống nhau giữa phương pháp nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân là tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống nhau.

(3) Các cá thể con được tạo ra bằng phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị có kiểu gen giống nhau nhưng khác với dạng ban đầu.

(4) Tất cả các cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn đều có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen trong nhân tế bào.

(5) Bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra tất cả các cây con đều có kiểu gen giống nhau từ hai loài ban đầu.

A.
1
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 10

Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo ra song nhị bội thể ở thực vật?

(1) Lai khác dòng đơn.            (2) Lai khác dòng kép.             (3) Lai xa kết hợp với đa bội hóa

(4) Dung hợp tế bào trần.         (5) Đa bội hóa cùng nguồn.     (6) Công nghệ gen.

A.
5
B.
3
C.
2
D.
4
Câu 11

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến cách mà con người có thể làm biến đổi gen của một sinh vật bằng ứng dụng công nghệ gen?

(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là một gen loài khác) vào hệ gen, sinh này gọi là sinh vật chuyển gen.

(2) Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen, để gen này sản xuất nhiều một cách khác thường.

(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen, bằng cách mày một gen không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt.

(4) Sử dụng các tác nhân gây đột biến phù hợp để tạo ra các gen đột biến, các gen đột biến này sẽ tạo các sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người

A.
2
B.
3
C.
1
D.
4
Câu 12

Cho các đặc điểm sau:

(1) Đều có thể sinh sản hữu tính bình thường.

(2) Đều là thể song nhị bội.

(3) Đều là dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.

(4) Đều được xem là loài mới.

(5) Đều luôn có số lượng NST tăng gấp đôi so với bộ NST của 2 loài gốc ban đầu.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài thực vật lưỡng bội  khác nhau?

A.
3
B.
4
C.
5
D.
2
Câu 13

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A.
đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.
B.
cái,lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
C.
đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
D.
đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Câu 14

Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.

Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng vói các thể song nhị bội này?

(1) Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu.

(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.

(3) Có khả năng sinh sản hữu tinh.

(4)  Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

(5) Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

A.
1
B.
4
C.
2
D.
3
Câu 15

Điều nào sau đây không phải là vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết:

A.
Tạo ra thế hệ lai có nhiều đặc điểm tốt hơn bố mẹ.
B.
Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp.
C.
Củng cố đặc tính mong muốn.
D.
Phát hiện gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.  
Câu 16

Tính trạng số lượng thường

A.
có hệ số di truyền cao.
B.
ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
C.
do nhiều gen quy định.
D.
có mức phản ứng hẹp.
Câu 17

Chọn ra những phương pháp thường để tạo thể song nhị bội :

I. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội rồi đa bội hoá

II. Lai 2 loài khác nhau rồi đa bội hoá cơ thể lai

III. Nuôi cấy mô sinh dưỡng kết hợp với tứ bội hoá

IV. Dung hợp tế bào trần

A.
1,3
B.
1,2
C.
2,4
D.
2,3
Câu 18

Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen ?

A.
Cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn
B.
Chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống
C.
Cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính
D.
E.coli có AND tái tổ hợp chứa gen Insulin người
Câu 19

Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của :

A.
công nghệ tế bào.   
B.
công nghệ gen.
C.
gây đột biến nhân tạo.
D.
lai hữu tính.
Câu 20

Câu nào sau đây không đúng?

A.
Hệ số di truyền cao khi tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.    
B.
Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
C.
Hệ số di truyền biểu thị ảnh hưởng của kiểu gen và của môi trường lên tính trạng.
D.
Hệ số di truyền thấp khi tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen.
Câu 21

Trong số các cây trồng dưới đây nên gây đa bội thể cho loài nào để có hiệu quả kinh tế cao?

A.
Cây đậu Hà lan
B.
Cây lúa
C.
Cây dâu tằm
D.
Cây ngô
Câu 22

Phương pháp chọn giống dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là:

A.
lai tế bào.
B.
lai khác dòng.
C.
gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân lí, hóa.
D.
công nghệ gen. 
Câu 23

Nguyên nhân Cừu có khả năng sản xuất ra sữa có prôtêin huyết thanh người là:

A.
Cừu ăn thức ăn chứa prôtêin huyết thanh người.
B.
Cừu ăn thức ăn của người.
C.
Gây đột biến gen ở Cừu tạo gen mới giống gen tổng hợp prôtêin huyết thanh người.   
D.
Cừu đựợc chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh người.
Câu 24

Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?

A.
Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly.
B.
Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất.
C.
Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ.
D.
Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P.
Câu 25

Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?

A.
nuôi cấy hạt phấn        
B.
tạo giống bằng chọn tế bào soma có biến dị
C.
nuôi cấy tế bào
D.
dung hợp tế bào trần
Câu 26

Bước nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

A.
lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
B.
xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến. 
C.
tạo dòng thuần chủng của thể đột biến .
D.
chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 
Câu 27

Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A.
(1) → (2) → (3) → (4)
B.
(2) → (1) → (3) → (4)
C.
(2) → (4) → (3) → (1)
D.
(1) → (4) → (3) → (2)
Câu 28

Trong phương pháp lai cải tiến giống vật nuôi ở nước ta người ta thường sử dụng…

A.
lai giữa giống cái tốt nhất nhập nội với giống đực tốt nhất địa phương.
B.
lai giữa giống đực tốt nhất nhập nội với giống cái tốt nhất địa phương.         
C.
lai giữa các giống đực, cái tốt nhất ở các địa phương khác nhau.
D.
lai giữa các giống đực, cái tốt nhất của địa phương.
Câu 29

Cho:                             

1: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi

2: Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo

3: Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm

4: Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ

Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:

A.
2,3,4
B.
3,2,1,4
C.
2,1,3,4
D.
2,1,4
Câu 30

Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là:

A.
chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.
B.
cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
C.
chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.   
D.
áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
Câu 31

Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?

A.
Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn hoặc biểu hiện khác thường.
B.
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen của sinh vật.       
C.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.         
D.
Lấy gen từ cơ thể sinh vật ra rồi cho lai với gen của cơ thể khác sau đó cấy trở lại vào cơ thể ban đầu.
Câu 32

Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:

A.
tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa
B.
tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ
C.
tạo được dòng thuần nhanh nhất
D.
tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ
Câu 33

Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:

I. Cấy truyền phôi.

II. Dung hợp tế bào trần.

III. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.

IV. nuôi cấy hạt phấn.

V. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

VI. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.

Phương án đúng là:

A.
1,2,5,6.
B.
1,2,3,4.
C.
2,4,5,6.
D.
2,3,5,6.
Câu 34

Ý nào sau đây không phải là 1 trong các bước nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?

A.
Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân, rồi nuôi cấy cho trứng phát triển thành phôi .
B.
Tách tế bào tuyến vú cừu cho nhân, tách trứng và loại bỏ nhân của trứng của cừu cho trứng .
C.
Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai, sau đó đẻ ra cừu con Đôly.   
D.
Nuôi cấy phôi trong môi trường nhân tạo để nó phát triển thành cừu Đôly.
Câu 35

Phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?

A.
Lai xa kết hợp với đa bội hóa
B.
Lai khác dòng thu được con lai F1, Sử dụng con lai F1 để nuôi lấy thịt  
C.
Chọn dòng tế bào xôma biến dị
D.
Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy phát triển thành cơ thể mới
Câu 36

Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;

(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng luõng bội bình thuòng;

(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;

(4) Tạo ra giống dua hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;

(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;

(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.

Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:

A.
(1), (3), (6).
B.
(1), (3), (5).
C.
(1), (3), (5), (6). 
D.
(1) (3) (4) 5).
Câu 37

Cho các thành tựu:

(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

(2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.

(3) Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị.

(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.

Có bao nhiêu thành tựu có sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro:

A.
0
B.
2
C.
4
D.
3
Câu 38

Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:

(1) Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.

(2) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.

(3) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.

(4) Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.

Số phương pháp có thể thực hiện là:

A.
2
B.
4
C.
1
D.
3
Câu 39

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng về ưu thế lai?

(1) Trong việc tạo ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp lai thuận nghịch vì để tiến hành lai thuận nghịch cần rất nhiều thời gian và trang thiết bị hiện đại.

(2) Ưu thế lai biểu hiện con lai có năng suất cao, phẩm chất tốt.

(3) Con lai có ưu thế lai cao được sử dụng làm giống.

(4) Sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, sức sống cao.

(5) Để tạo ra ưu thế lai, người ta thường sử dụng phép lai khác dòng.

A.
1
B.
3
C.
5
D.
2
Câu 40

Cho các thành tựu sau:

(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.

(2) Cây lai Pomato.

(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.

(4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%.

(5) Cừu Đôli.

(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.

(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.

(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra có sử dụng công nghệ tế bào?

A.
4
B.
6
C.
3
D.
5
Câu 41

Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo?

A.
Là hình thức sinh sản bằng giâm, chiết, ghép, nhân giống vô tính.
B.
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng.
C.
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được.
D.
Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.   
Câu 42

Xung điện có tác dụng gì trong kĩ thuật chuyển gen

A.
cắt ADN plasmit tại những vị trí xác định.
B.
cắt ADN thể cho tại những vị trí xác định.
C.
làm giãn màng sinh chất của tế bào, giúp ADN tái tổ hợp xâm nhập tế bào.
D.
chiết xuất ADN plasmit và ADN thể cho.
Câu 43

Đặc điểm chính của vật nuôi, cây trồng là:

A.
Thích nghi với môi trường sống
B.
Có khả năng chống chịu không bằng sinh vật hoang dại
C.
đa dạng và thích nghi với nhu cầu nhất định của con người   
D.
Phát sinh nhiều biến dị để cung cấp cho con người
Câu 44

Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính?

A.
Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
B.
Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C.
Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác.    
D.
Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phôi riêng biệt.
Câu 45

Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen qui định kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen qui định kháng bệnh X và gen qui định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

A.
Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
B.
Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.
C.
Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một NST.
D.
Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến nhằm tạo ra các đột biến chuyển đoạn NST chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
Câu 46

Nuôi cấy phôi có vai trò trong chăn nuôi và trong sinh đẻ ở người là:

A.
Gây đa thai nhân tạo, giải quyết được một số vấn đề trong tăng sinh ở động vật.
B.
Giúp hiệu quả thụ thai cao.
C.
Giúp sinh được số lượng nhều trong thời gian ngắn.
D.
Giải quyết được vấn đề vô sinh ở người.
Câu 47

Ở cà chua, gen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Trong quần thế chỉ có các cây thuần chủng lưỡng bội. Hãy chọn cách tạo ra cây quả đỏ tam bội thuần chủng từ những cây lưỡng bội là

A.
Cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng đc F1 tòan quả đỏ, sau đó đa bội hoá cây F1
B.
Tứ bội hoá các cây quả vàng để rồi cho giao phối với cây quả đỏ sẽ được F1 tam bội qủa đỏ 
C.
Tứ bội hoá cây quả đỏ lưỡng bội rồi cho lai với cây quả đỏ lưỡng bội sẽ đc F1 quả đỏ tam bội
D.
Tứ bội hoá các cây quả đỏ lưỡng bội rồi cho lai với cây quả vàng sẽ được F1 tam bội quả đỏ
Câu 48

Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A.
Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,... thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
B.
Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
C.
Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất do môi trường sống ở các vùng có sự sai khác nhau.
D.
Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.    
Câu 49

Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh , nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác là do:

A.
xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng
B.
xạ khuẩn sinh sản chậm
C.
xạ khuẩn khó tìm thấy
D.
xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm
Câu 50

Cho các khâu sau:

I. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.

II. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

III. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.

IV. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.

V. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.

VI. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.

Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là

A.
2,4,1,5,3,6.
B.
1,2,3,4,5,6.
C.
2,4,1,3,5,6.
D.
2,4,1,3,6,5.