ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 3
Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?
Quy trình tạo giống bằng phương pháp lai tế bào xôma được tiến hành theo trình tự
1. Nuôi tế bào lai trong môi trường nuôi cấy đặc biệt để phát triển thành cây lai.
2. Dung hợp tế bào trần để tạo ra tế bào lai mang bộ NST của 2 tế bào gốc khác loài.
3. Phá bỏ thành xenlulôzơ của tế bào thực vật tạo ra các dòng tế bào trần.
4. Bằng kỹ thuật nuôi cấy tế bào xôma, có thể nhân nhanh thành nhiều cây.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, phương pháp nào có thể tạo giống nhanh và có hiệu quả trên quy mô rộng nhất hiện nay?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Tạo giống bằng phường pháp gây đột biến.
(3) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
(4) Nuôi cấy hạt phấn.
Một tập hợp các cá thể cùng loài, có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Xét các đặc điểm:
(1) Có tính di truyền ổn định
(2) Luôn mang các gen trội có lợi
(3) Không phát sinh các biến dị tổ hợp
(4) Luôn có ưu thế lai cao
(5) Thường biến đồng loạt và luôn theo một hướng
Dòng thuần có bao nhiêu đặc điểm?
Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào;
(2) Sinh sản sinh dưỡng;
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe.
Cho các thông tin sau:
(1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmit;
(2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào nhận;
(3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit;tạo thành ADN tái tổ hợp
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp;
(5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận;
(6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản phẩm.
Trình tự các bước trong kĩ thuật cấy gen là:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào?
(1) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân giúp tạo ra nhiều cá thể giống nhau và giống với cá thể cho tế bào trứng.
(2) Điểm giống nhau giữa phương pháp nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân là tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống nhau.
(3) Các cá thể con được tạo ra bằng phương pháp chọn dòng tế bào xôma có biến dị có kiểu gen giống nhau nhưng khác với dạng ban đầu.
(4) Tất cả các cây con được tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn đều có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen trong nhân tế bào.
(5) Bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra tất cả các cây con đều có kiểu gen giống nhau từ hai loài ban đầu.
Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo ra song nhị bội thể ở thực vật?
(1) Lai khác dòng đơn. (2) Lai khác dòng kép. (3) Lai xa kết hợp với đa bội hóa
(4) Dung hợp tế bào trần. (5) Đa bội hóa cùng nguồn. (6) Công nghệ gen.
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến cách mà con người có thể làm biến đổi gen của một sinh vật bằng ứng dụng công nghệ gen?
(1) Đưa thêm một gen lạ (thường là một gen loài khác) vào hệ gen, sinh này gọi là sinh vật chuyển gen.
(2) Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen, để gen này sản xuất nhiều một cách khác thường.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen, bằng cách mày một gen không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt.
(4) Sử dụng các tác nhân gây đột biến phù hợp để tạo ra các gen đột biến, các gen đột biến này sẽ tạo các sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người
Cho các đặc điểm sau:
(1) Đều có thể sinh sản hữu tính bình thường.
(2) Đều là thể song nhị bội.
(3) Đều là dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.
(4) Đều được xem là loài mới.
(5) Đều luôn có số lượng NST tăng gấp đôi so với bộ NST của 2 loài gốc ban đầu.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu đặc điểm giống nhau ở con lai được tạo ra bằng phương pháp lai xa kết hợp với lưỡng bội hoá và phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 loài thực vật lưỡng bội khác nhau?
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội.
Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng vói các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của cả hai loài cải ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tinh.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
(5) Tế bào sinh dưỡng có 18 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Điều nào sau đây không phải là vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết:
Tính trạng số lượng thường
Chọn ra những phương pháp thường để tạo thể song nhị bội :
I. Nuôi cấy hạt phấn đơn bội rồi đa bội hoá
II. Lai 2 loài khác nhau rồi đa bội hoá cơ thể lai
III. Nuôi cấy mô sinh dưỡng kết hợp với tứ bội hoá
IV. Dung hợp tế bào trần
Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen ?
Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng. Đây là thành tựu của :
Câu nào sau đây không đúng?
Trong số các cây trồng dưới đây nên gây đa bội thể cho loài nào để có hiệu quả kinh tế cao?
Phương pháp chọn giống dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là:
Nguyên nhân Cừu có khả năng sản xuất ra sữa có prôtêin huyết thanh người là:
Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Để tạo được dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
Bước nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
Trong phương pháp lai cải tiến giống vật nuôi ở nước ta người ta thường sử dụng…
Cho:
1: Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
2: Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo
3: Nuôi tế bào xô ma của hai loài trong ống nghiệm
4: Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ
Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gen là:
Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là:
Ý nào sau đây không phải là cách làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:
Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật:
I. Cấy truyền phôi.
II. Dung hợp tế bào trần.
III. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân.
IV. nuôi cấy hạt phấn.
V. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
VI. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Phương án đúng là:
Ý nào sau đây không phải là 1 trong các bước nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?
Phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới?
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng luõng bội bình thuòng;
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;
(4) Tạo ra giống dua hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:
Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
(3) Tạo ra giống lúa DR2 từ giống CR203 bằng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Có bao nhiêu thành tựu có sử dụng công nghệ nuôi cấy mô invitro:
Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng các phương pháp:
(1) Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
(2) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 2 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
(3) Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
(4) Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.
Số phương pháp có thể thực hiện là:
Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng về ưu thế lai?
(1) Trong việc tạo ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp lai thuận nghịch vì để tiến hành lai thuận nghịch cần rất nhiều thời gian và trang thiết bị hiện đại.
(2) Ưu thế lai biểu hiện con lai có năng suất cao, phẩm chất tốt.
(3) Con lai có ưu thế lai cao được sử dụng làm giống.
(4) Sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, sức sống cao.
(5) Để tạo ra ưu thế lai, người ta thường sử dụng phép lai khác dòng.
Cho các thành tựu sau:
(1) Chủng Penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(2) Cây lai Pomato.
(3) Giống táo má hồng cho năng suất cao gấp đôi.
(4) Con F1 (Ỉ × Đại Bạch): 10 tháng tuổi nặng 100 kg, tỷ lệ nạc trên 40%.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.
(7) Giống bò mà sữa có thể sản xuất prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch máu ở người.
(8) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra có sử dụng công nghệ tế bào?
Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo?
Xung điện có tác dụng gì trong kĩ thuật chuyển gen
Đặc điểm chính của vật nuôi, cây trồng là:
Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính?
Có hai giống lúa, một giống có gen qui định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen qui định kháng bệnh Y. Bằng cách nào dưới đây, người ta có thể tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? Biết rằng, gen qui định kháng bệnh X và gen qui định kháng bệnh Y nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
Nuôi cấy phôi có vai trò trong chăn nuôi và trong sinh đẻ ở người là:
Ở cà chua, gen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Trong quần thế chỉ có các cây thuần chủng lưỡng bội. Hãy chọn cách tạo ra cây quả đỏ tam bội thuần chủng từ những cây lưỡng bội là
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh , nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác là do:
Cho các khâu sau:
I. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
II. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
III. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
IV. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
V. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
VI. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là