THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2182
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 2213

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 5

Câu 1

Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

A.
Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
B.
Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp
C.
Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
D.
Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới
Câu 2

Trong kĩ thuật gen, thao tác được thực hiện theo trình tự nào?

A.
Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B.
Tách ADN → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C.
Tách ADN → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.
D.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nòi tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN.
Câu 3

Kỹ thuật gen gồm có 

A.
2 khâu
B.
3 khâu
C.
4 khâu
D.
5 khâu
Câu 4

Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?

I Tạo ADN tái tổ hợp

II.Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện

III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút

A.
I, II, III
B.
III, II, I
C.
III, I, II
D.
II, III, I
Câu 5

Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:

A.
Có khả năng đề kháng mạnh
B.
Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
C.
Cơ thể chỉ có một tế bào
D.
Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau
Câu 6

Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:

A.
Đưa vào các bào quan
B.
Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
C.
Đưa vào nhân của tế bào nhận
D.
Gắn lên màng nhân của tế bào nhận
Câu 7

Người ta sử dụng yếu tố nào để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen?

A.
Hoocmon
B.
Hoá chất khác nhau
C.
Xung điện
D.
Enzim
Câu 8

Khái niệm nào sau đây về kĩ thuật gen là đúng?

A.
Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động có định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của một loài khác.
B.
Kĩ thuật gen là công nghệ gen được ứng dụng trong thực tế.
C.
Kĩ thuật gen là kĩ thuật cho phép chuyển một đoạn ADN chứa một gen hoặc một cụm gen từ tế bào cho sang tế bào nhận.
D.
Cả B và C
Câu 9

Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:

A.
Phân tử ADN của tế bào cho
B.
Phân tử ADN của tế bào nhận
C.
Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho
D.
Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen
Câu 10

Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?

A.
Tia tử ngoại
B.
Tia X
C.
Tia hồng ngoại
D.
Hoocmôn sinh trưởng
Câu 11

Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?

A.
Đỉnh sinh trưởng
B.
Bộ phận rễ
C.
Bộ phận thân
D.
Cành lá
Câu 12

Trong Công nghệ tế bào thực vật, người ta thường tách tế bào của loại mô nào dưới đây để nhân giống vô tính trong ống nghiệm?

A.
Mô biểu bì.
B.
Mô phân sinh.
C.
Mô nâng đỡ.
D.
Mô mềm.
Câu 13

Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải:

A.
Loại bỏ nhân của tế bào
B.
Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
C.
Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào
D.
Phá huỷ các bào quan
Câu 14

Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở:

A.
Vật nuôi
B.
Vi sinh vật
C.
Vật nuôi và vi sinh vật
D.
Cây trồng
Câu 15

Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?

A.
Chất kháng thể
B.
Hoocmôn sinh trưởng
C.
Vitamin
D.
Enzim
Câu 16

Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?

A.
Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
B.
Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc...
C.
Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
D.
Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 17

Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp

A.
Gây đột biến gen
B.
Gây đột biến dòng tế bào xôma
C.
Nhân bản vô tính
D.
Sinh sản hữu tính
Câu 18

Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?

A.
Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
B.
Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
C.
Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
D.
Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt
Câu 19

Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật ?

A.
Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động, vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B.
Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C.
Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D.
Để cải tạo giống và tạo giống mới.
Câu 20

Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:

A.
Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
B.
Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
C.
Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
D.
Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
Câu 21

Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng ?

A.
Tạo ra giống mới.
B.
Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C.
Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D.
Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
Câu 22

Phương pháp vi nhân giống ở cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật có nhiều ưu việt hơn so với nhân giống vô tính bằng cách: giâm, chiết, ghép. Đâu không phải là ưu việt đó?

A.
Ít tốn giống
B.
Sạch mầm bệnh
C.
Tạo ra nhiều biến dị tốt
D.
Nhân nhanh nguồn gen quý hiếm
Câu 23

Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:

A.
Cơ thể hoàn chỉnh
B.
Mô sẹo
C.
Cơ quan hoàn chỉnh.
D.
Mô hoàn chỉnh
Câu 24

Người ta nuôi cấy các mẫu mô của thực vật hoặc từng tế bào trong ống nghiệm rồi sau đó cho chúng tái sinh thành cây. Phương pháp nào sau đây có ưu điểm nổi trội là:

A.
Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trong trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai cao hơn
B.
Nhân nhanh các giống cây quý hiếm, từ một cây ban đầu tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau
C.
Các cây con có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp tử nên tính di truyền ổn định
D.
Nhân nhanh các giống cây trồng, từ một cây tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen
Câu 25

Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

(2) Nuôi cấy hạt phấn.

(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.

(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 26

Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai

A.
Giống địa phương có năng suất cao lai với giống ngoại nhập có năng suất cao
B.
Giống ngoại có tính chống chịu tốt lai với giống địa phương cao sản
C.
Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống ngoại cao sản.
D.
Giống địa phương có tính chống chịu tốt với giống địa phương cao sản.
Câu 27

Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai

A.
Có khả năng thích nghi cao với môi trường
B.
Có một số lượng lớn các kiểu gen khác nhau thể hiện qua vô số kiểu hình
C.
Biểu hiện ra kiểu hình dễ nhận biết để chọn lọc
D.
Luôn biểu hiện ra kiểu hình có phẩm chất tốt nên được chọn làm giống
Câu 28

Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển. Nhưng chỉ cần một enzim cắt giới hạn vì:

A.
Chỉ tồn tại một loại enzim cắt duy nhất
B.
Mỗi loại enzim cắt phù hợp với một gen duy nhất
C.
Cùng một loại enzim cắt sẽ tạo ra các đầu dính phù hợp để chúng có thể nối lại với nhau.
D.
Gen cần chuyển và plassmit có những đoạn giống nhau nên chỉ cần dùng một loại enzim
Câu 29

Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn. Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:

A.
2
B.
4
C.
3
D.
1
Câu 30

Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?

1. Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.

2.  Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.

3. Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.

4. Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.

A.
3
B.
4
C.
2
D.
1
Câu 31

Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Số giải thích đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên là:  

1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.

2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.

3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.

4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 32

Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành phần xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:

A.
Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
B.
Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C.
Chuyển gen bằng plasmit
D.
Chuyển gen bằng súng bắn gen.
Câu 33

Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là

A.
Loại tế bào nhận
B.
Nguồn gốc của thể truyền
C.
Gen cần chuyển
D.
Đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp
Câu 34

Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn (Penucilium sp) vào vi khuẩn (E.coli) người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh

A.
Rút ngắn thời gian
B.
Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C.
Hạ giá thành sản phẩm.
D.
Tăng sản lượng.
Câu 35

Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.

(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.

(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.

(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.

(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.

(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.

(9) Tạo giống bông kháng sâu hại

Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là

A.
3
B.
4
C.
6
D.
5
Câu 36

Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

1. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten

2. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người

3. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người

4. Tạo giống ngô DT4 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.

5. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống.

6. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính

A.
1, 3
B.
2, 4
C.
3, 5
D.
4, 6
Câu 37

Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhằm tạo một plasmit ADN tái tổ hợp là:

A.
Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit.
B.
Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - cắt ADN mang gen và ADN của plasmit bởi cùng một enzyme - dùng enzyme gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit, đóng vòng ADN plasmit
C.
Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn - dùng enzyme gắn đoạn ADN này với ADN vi khuẩn.
D.
Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn chủ đã xử lí bằng CaCl2 - gắn đoạn ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
Câu 38

Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng

A.
Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
B.
ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
C.
ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
D.
ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhận
Câu 39

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?

(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.

(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.

(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.

(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.

(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn (6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 40

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:

(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.

(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.

(3) Liên kết hóa trị được hình thành trước liên kết hiđrô để nối đoạn gen cần chuyển với thể truyền.

(4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.

(5) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.

Số phát biểu đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 41

Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:

(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.

(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.

(3) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.

(4) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.

Số phát biểu đúng là:

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 42

Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen?

A.
Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào.
B.
Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp
C.
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D.
Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
Câu 43

Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.

Trình tự đúng là:

A.
1) → (2) → (3) → (4).  
B.
(2) → (4) → (3) → (1).
C.
(2) → (1) → (3) → (4).
D.
(1) → (4) → (3) → (2).
Câu 44

Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:

A.
Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B.
Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
C.
Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → Tạo ADN tái tổ hợp
D.
  Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Câu 45

Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:

A.
Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.
B.
Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong
C.
Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận
D.
Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong.
Câu 46

Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?

A.
ADN dùng trong kỹ thuật di truyền chỉ có thể được phân lập từ những nguồn tự nhiên.
B.
ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
C.
Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
D.
Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza có vai trò giống nhau trong kỹ thuật di truyền nên được sử dụng tùy vào từng quy trình.
Câu 47

Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

A.
ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
B.
ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại
C.
Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao
D.
Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
Câu 48

Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?

A.
Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
B.
Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền
C.
Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
D.
CaCl2 - hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 49

Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.
Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
B.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C.
Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
D.
Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 50

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?

A.
Virut hoặc vi khuẩn.
B.
Plasmit hoặc vi khuẩn.
C.
Virut hoặc plasmit.
D.
Plasmit hoặc nấm men.