THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2183
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 745

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 6

Câu 1

Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:

A.
Restrictaza
B.
ligaza
C.
amilaza
D.
ADN polimeraza
Câu 2

Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng?

A.
Phân loại được các gen cần truyền
B.
Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C.
Nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
D.
Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Câu 3

Kĩ thuật quan trọng của công nghệ gen là:

A.
Kĩ thuật tạo tế bào lai  
B.
Kĩ thuật nối gen
C.
Kĩ thuật cắt mở vòng plasmid
D.
Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Câu 4

Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:

1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. Cây C là một loài mới.

3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.

4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

A.
3
B.
1
C.
4
D.
2
Câu 5

Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:

(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee.

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe.

Số kết quả đúng là:

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 6

Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau của cùng một loài.

Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 7

Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?

(1) Nuôi cấy hạt phấn.

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.

(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 8

Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã phân hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?

A.
Tế bào động vật không có tính toàn năng.
B.
Ở động vật có quá trình phân hóa.
C.
Ở động vật không có quá trình phân hóa.
D.
Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào.
Câu 9

Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:

A.
Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
B.
Các gen ở thực vật không chứa intron
C.
Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
D.
Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh
Câu 10

Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:

A.
Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên
B.
Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
C.
Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
D.
Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
Câu 11

Cho các công đoạn sau:

(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.

(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.

(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.

(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong quy trình nhân bản cừu Đôly?

A.
3
B.
2
C.
5
D.
4
Câu 12

Cừu Doly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?

A.
Cừu cho trứng.
B.
Cừu mang thai.
C.
Cừu cho nhân tế bào.
D.
Cừu cho trừng và cừu mang thai.
Câu 13

Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

A.
đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B.
đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
C.
các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D.
đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Câu 14

Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.
Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B.
Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C.
Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
D.
Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính
Câu 15

Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.  Kĩ thuật này được gọi là

A.
nhân bản vô tính.  
B.
lai tế bào.
C.
cấy truyền phôi.  
D.
kĩ thuật gen.
Câu 16

Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:

A.
Nhân bản vô tính tế bào động vật
B.
Công nghệ sinh học tế bào
C.
Cấy truyền phôi.
D.
Cấy truyền hợp tử
Câu 17

Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần là để:

A.
Tạo giống loài mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
B.
Từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.
C.
Tạo nên loài lai mới.
D.
Cả A, B và C.
Câu 18

Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:

A.
Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
B.
Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.
C.
Tạo nên loài lai mới.
D.
Nuôi cấy tế bào thực vật invitro.
Câu 19

Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:

A.
Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
B.
Có giới tính giống hoặc khác nhau.
C.
Có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
D.
Có mức phản ứng giống nhau.
Câu 20

Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể, các cá thể này:

A.
Có thể giao phối được với nhau.
B.
Không thể giao phối được với nhau
C.
Nếu cơ thể đó là loại dị giao tử (Ví dụ:XY) thì các cá thể đó có thể giao phối được với nhau
D.
A và C đúng.
Câu 21

Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này:

A.
Cấy truyền phôi.
B.
Nuôi cấy tế bào đơn bội.
C.
Dung hợp tế bào trần.
D.
Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Câu 22

Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:

A.
Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau
B.
Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau.
C.
Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau
D.
Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.
Câu 23

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp

A.
Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
B.
Nuôi cấy hạt phấn.
C.
Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
D.
Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo
Câu 24

Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nuôi cấy mô – tế bào trong các phát biểu sau?

1. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

2. Tạo ra quần thể cây trồng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

3. Nhân nhanh giống cây trồng trong một thời gian ngắn.

4. Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

A.
4
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 25

Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?

A.
Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
B.
Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
C.
Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
D.
Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.
Câu 26

Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

A.
Nhân bản vô tính
B.
Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
C.
Dung hợp tế bào trần
D.
Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
Câu 27

Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?

A.
6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; AaBBddEE; AABBddEe.
B.
6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; aaBBddEe; AABBddEe.
C.
4 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aaBBddEE; aaBBddee.
D.
4 dòng thuần - KG: AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee.
Câu 28

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb\({DE \over de}\). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

A.
20%.
B.
40%
C.
100%.
D.
5%
Câu 29

Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

A.
Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen
B.
Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
C.
Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen
D.
Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.
Câu 30

Công nghệ tế bào nào sau đây ở thực vật có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồng hợp về kiểu gen

A.
Nuôi cấy hạt phấn
B.
Lai tế bào
C.
Nuôi cấy mô tế bào
D.
Nuôi cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn
Câu 31

Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

A.
AABB, AaBB, AABb và AaBb.
B.
AABB, AAbb, aaBB và aabb.
C.
Aabb, AaBB, AABb và AaBb.
D.
AABB, Aabb, aaBb và aabb.
Câu 32

Ở thực vật, vì sao người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn một thể đột biến mới phát sinh

A.
Để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến
B.
Nhằm lai giống có đột biến với các giống khác.
C.
Để kiểm tra đột biến có bị thoái hóa không.
D.
Cả A, B và C.
Câu 33

Người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến xôma?

A.
Hạt phấn
B.
Bầu nhụy
C.
Đỉnh sinh trưởng của thân
D.
Hạt khô
Câu 34

Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến ở giao tử?

A.
Hạt phấn, bầu nhụy
B.
Hạt nảy mầm
C.
Đỉnh sinh trưởng của thân.
D.
Hạt khô
Câu 35

Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành

A.
Cơ thể tam bội.
B.
Cơ thể tứ bội.
C.
Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
D.
Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.
Câu 36

Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm:

A.
Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao
B.
Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể
C.
Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá
D.
Tất cả đều đúng
Câu 37

Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

A.
Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
B.
Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
C.
Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
D.
Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn
Câu 38

Cho các thành tựu sau :

1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

3. Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-caroten.

4. Tạo nho không hạt.

5. Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.

6. Tạo cừu Doly.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 39

Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

A.
Cây lúa
B.
Cây đậu tương
C.
Cây củ cải đường
D.
Cây ngô
Câu 40

Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau để nâng cao năng suất?

1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.

A.
1, 2, 3.
B.
3, 4, 5.
C.
3, 5, 6.
D.
1, 2, 4.
Câu 41

Để chọn lọc và tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao trong chọn giống thường tiến hành gây đột biến

A.
Đa bội
B.
Dị bội
C.
Mất đoạn
D.
Lặp đoạn
Câu 42

Phương pháp gây ĐB nhân tạo thường ít được áp dụng ở:

A.
ĐV bậc cao
B.
Nấm
C.
Thực vật
D.
Vi sinh vật
Câu 43

Nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống, người ta thường

A.
Tạo ưu thế lai
B.
Gây đột biến nhân tạo
C.
Tạo dòng thuần chủng
D.
Lai khác dòng
Câu 44

Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:

A.
Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau
B.
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình
C.
Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau
D.
Có sự phân tính ở thế hệ sau
Câu 45

Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

A.
AAbbDDee × aaBBddEE
B.
AAbbDDEE × aaBBDDee
C.
AAbbddee × AAbbDDEE
D.
AABBDDee × Aabbddee
Câu 46

Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?

(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

(2) Lai giữa các dòng thuần chủng  với nhau.

(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.

(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

Trình tự đúng nhất của các bước là:

A.
(1) → (2) → (3) → (4).
B.
(1) → (2) → (3).
C.
(2) → (3) →(4).
D.
(1)→ (2) → (4).
Câu 47

Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào

A.
Nuôi cấy trong phòng thí nghiệm.
B.
Chăm sóc cây giống.
C.
Chọn cây mang tính trạng trội lai với cây tính trạng lặn.  
D.
Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.
Câu 48

Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:

A.
AABBCC × aabbcc
B.
AABBCc × aabbCc
C.
AaBbCc × AaBbCc
D.
aaBbCc × aabbCc
Câu 49

Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?

A.
Khác chi.
B.
Khác dòng
C.
Khác loài.
D.
Khác thứ.
Câu 50

Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?

A.
2
B.
4
C.
1
D.
8