THÔNG TIN CHI TIẾT ĐỀ THI
Logo thi24h.vn
ĐỀ THI Sinh học
Số câu hỏi: 50
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề: #2184
Lĩnh vực: Sinh học
Nhóm: Sinh học 12 - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học
Lệ phí: Miễn phí
Lượt thi: 4751

Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 7

Câu 1

Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?

A.
2n
B.
4n
C.
(½)n
D.
23n
Câu 2

Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?

A.
Đột biến.
B.
Ưu thế lai
C.
Biến dị tổ hợp.
D.
Dòng thuần chủng.
Câu 3

Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống

A.
Nguồn tự nhiên
B.
Nguồn nhân tạo
C.
Nguồn lai giống.
D.
Cả A và B.
Câu 4

Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?

A.
Tập hợp các sinh vật nội địa.
B.
Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
C.
Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
D.
Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
Câu 5

Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật

A.
Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
B.
Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
C.
Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 6

Thể đột biến đa bội ở thực vật không có đặc điểm nào sau đây?

A.
Thể đa bội thường cho năng suất cao, phẩm chất tốt
B.
Tế bào đa bội có quá trình tổng hợp chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ
C.
Tất cả thể đa bội đều không có khả năng sinh giao tử
D.
Thể đa bội phát triển khoẻ, chống chịu tốt, cho năng suất cao
Câu 7

Trong các thành tựu tạo giống sau đây, có bao nhiêu thành tựu của ứng dụng công nghệ gen?

I. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt

II. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen

III. Giống cà chua có kiểu gen làm chín quả bị bất hoạt

IV. Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao

V. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trửng của chuột cống

VI. Dễ sản sinh protein tơ nhện trong sữa

A.
2
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 8

Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?

A.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biế
B.
Tạo giống dựa vào công nghệ gen
C.
Tạo giống bằng công nghệ tế bào
D.
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Câu 9

Trong các phương pháp tạo giống cây trồng sau đây, có bao nhiêu phương pháp chắc chắn có thể tạo ra dòng thuần chủng:

I. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.

II. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.

III. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.

IV. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.

A.
4
B.
3
C.
2
D.
1
Câu 10

Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng?

A.
 Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
B.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
C.
Tạo giống bằng công nghệ tế bào
D.
Tạo giống bằng công nghệ gen
Câu 11

Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là

A.
lai tế bào sinh dưỡng
B.
lai khác dòng
C.
 lai khác thứ
D.
lai khác loài
Câu 12

Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp nào sau đây?

A.
 Lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy mô tế bào.
B.
Gây đột biến, tạo giống lai có ưu thế lai.
C.
Lai tế bào sinh dưỡng, tạo giống biến đổi gen.  
D.
Nuôi cấy hạt phấn, tạo giống thuần.
Câu 13

Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?

A.
Tạo được nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
B.
Tạo được giống mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau
C.
Nhân nhanh được các cây giống cây quý hiếm
D.
Tạo được giống thuần có kiểu gen đồng hợp vê tất cả các cặp gen
Câu 14

Nhiệm vụ của ngành chọn giống là:

A.
Cải tiến những giống hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
B.
Chọn lọc các cá thể có những biến dị tốt.
C.
Cải tiến những giống hiện có, tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất và đời sống.
D.
Tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
Câu 15

Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ứng dụng di truyền học?

(1) Cấy truyền phôi có thể tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

(2) Người ta có thể áp dụng consixin để tạo ra giống củ cải đường mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.

(3) Giống lúa “gạo vàng” có khả nặng tổng hợp b- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.

(4) Tạo giống dâu tằm tam bội tại Việt Nam cho năng suất cao là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 16

Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về:

A.
Hạt
B.
C.
Thân
D.
Rễ củ
Câu 17

Cho các phát biểu sau:

(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài gặp chủ yếu ở thực vật.

(2) Thể tam bội không thể tạo thành loài mới do con lai bất thụ.

(3) Thể đa bội thường được ứng dụng để tạo giống cây trồng nhằm thu hoạch hạt.

(4) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật.

(5) Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.
3
B.
2
C.
1
D.
4
Câu 18

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

A.
Dâu tằm
B.
Củ cải đường
C.
Đậu tương
D.
Nho
Câu 19

Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây?

A.
Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
B.
Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
C.
Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
D.
Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n)
Câu 20

Tìm câu đúng:

A.
Cừu Doly giống cừu cho tế bào trứng nhất.
B.
Để tạo ra tế bào trần người ta sử dụng vi phẫu hoặc vi tiêm.
C.
Nuôi cấy hạt phấn tạo ra giống có sự đa dạng về kiểu gen từ một giống ban đầu.
D.
Nhờ nhân bản vô tính đã tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Câu 21

Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng quy trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò. Những con bò này có

A.
Khả năng giao phối giống nhau
B.
Kiểu hình giống nhau
C.
Mức phản ứng giống nhau
D.
Giới tính giống hoặc khác nhau
Câu 22

Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?

1.Phương pháp gây đột biến

2.Cấy truyền phôi

3.Công nghệ gen     

4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân

5. lai tế bào sinh dưỡng

6. Nuôi cấy hạt phấn  

7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo

8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị

A.
7
B.
3
C.
4
D.
5
Câu 23

Phát biểu nào sau đây là đúng về các ứng dụng của di truyền học trong chọn giống?

A.
Công nghệ nuôi cấy hạt phấn có thể nhanh chóng tạo ra nhiều dòng thuần chủng với mức phản ứng khác nhau.
B.
Công nghệ cấy truyền phôi tạo ra hàng loạt cá thể với kiểu gen như nhau và luôn duy trì được năng suất ổn định như thế hệ bố mẹ.
C.
Công nghệ nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân chỉ cần sự tham gia của các tế bào sinh dưỡng để tạo ra một cơ thể mới.
D.
Công nghệ dung hợp tế bào trần khác loài tạo ra một cơ thể mới có kiểu gen thuần chủng và mang vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ ban đầu.
Câu 24

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về quá trình tạo giống?

(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài tạo thể song nhị bội.

(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.

(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật.

(4) Nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu hình giống với kiểu hình của cá thể cho nhân.

(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 25

Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật?

1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.

3. Tạo giống nhờ công nghệ gen.

4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.

5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.

Số ý đúng là:

A.
3
B.
2
C.
4
D.
1
Câu 26

Cho các thành tựu sau:

(1) Cà chua bị bất hoạt chín sớm.

(2) Cây lai Pomato.

(3) Cừu có protein huyết tương người ở trong  sữa.

(4) Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia.

(5) Cừu Đôli.

(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.

(7) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?

A.
3
B.
5
C.
6
D.
4
Câu 27

Cho các loài sinh vật sau:

(1) Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống.

(2) Cà chua có gen gây chín bị bất hoạt.

(3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn.

(4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.

Các sinh vật chuyển gen là:

A.
(2), (3), (4).
B.
(1), (3), (4).
C.
(1), (2), (3).  
D.
(1), (2), (4).
Câu 28

Phương pháp nào sau đây giúp thu được sản lượng cây trồng đạt hiệu quả cao và bền vững nhất?

A.
Trồng một giống cây có năng suất cao trong điều kiện tự nhiên.
B.
Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong điều kiện tự nhiên.
C.
Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong nhà kính.
D.
Trồng một giống cây có năng suất cao trong nhà kính.
Câu 29

Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội

(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi

(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật

(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân

(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính

A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
Câu 30

Người ta hay sử dụng virut làm thể truyền trong nghiên cứu thay thế gen bệnh ở người bằng các gen lành là vì:

A.
bằng cách này gen lành có thể chèn vào được nhiễm sắc thể của người.
B.
bằng cách này gen lành có thể được nhân lên thành nhiều bản sao trong tế bào người thay thế gen gây bệnh.
C.
bằng cách này gen lành có thể tồn tại trong tế bào chất mà không bị enzim phân hủy.
D.
dùng virut làm thể truyền ít gây tác dụng xấu hơn là dùng plasmit làm thể truyền.
Câu 31

Tại sao tự thụ phấn bắt buộc thường gây thoái hóa giống nhưng người ta vẫn hay sử dụng?

A.
Vì không phải giống nào cũng bị thoái hóa.
B.
Vì phương pháp này có thể tạo ra những dòng thuần có cặp gen mong muốn.
C.
Vì phương pháp này có thể loại đi được các gen lặn có hại.
D.
Vì phương pháp này có thể tạo ra dòng thuần chứa nhiều gen có lợi và ít gen có hại.
Câu 32

Ưu thế lai đạt mức cao nhất ở con lai F1 và giảm dần ở các thế hệ sau là vì:

A.
các gen lặn có hại ngày một tăng ở các thế hệ sau.
B.
tần số alen trội ngày một giảm.
C.
tần số kiểu gen dị hợp tử ngày một giảm dần.
D.
tần số kiểu gen có lợi ngày một giảm dần.
Câu 33

Người ta có thể thay gen bệnh của người bằng gen lành nhờ dùng:

A.
plasmit lấy từ nấm men làm thể truyền
B.
virut lấy từ cơ thể người làm thể truyền
C.
Nhiễm sắc thể nhân tạo làm thể truyền
D.
atiêm trực tiếp gen lành vào tế bào
Câu 34

Tại sao để chuyển gen của tế bào người sang tế bào vi khuẩn, người ta lại phải dùng thể truyền là plasmit?

A.
Vì nếu không có thể truyền thì gen người không thể đưa gen vào trong tế bào được
B.
Vì nếu không có thể truyền thì gen người sẽ không thể nhân được thành nhiều bản sao trong tế bào nhận
C.
Vì nếu không có thể truyền thì gen người không thể tồn tại được trong tế bào nhận
D.
Vì nếu không có thể truyền thì gen người không thể gắn được vào hệ thống của tế bào nhận
Câu 35

Người ta có thể tạo ADN tái tổ hợp bằng cách:

A.
xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng ligaza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí bằng enzim restrictaza.
B.
xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng restrictaza sau đó hỗn hợp của hai loại ADN được xử lí bằng enzim ligaza.
C.
xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng hỗn hợp các enzim ligaza và restrictaza.
D.
xử lí ADN của tế bào cho gen và ADN plasmit bằng pôlimeraza sau đó hỗn hợp hai loại ADN được xử lí tiếp bằng enzim ligaza.
Câu 36

Nếu tách nguyên vẹn một gen của người rồi gắn vào plasmit của vi khuẩn E.coli sau đó đưa ADN tái tổ hợp này vào trong tế bào E.coli thì người ta sẽ nhận được kết quả nào dưới đây?

A.
Gen insulin được phiên mã nhưng có thể dịch mã ra prôtêin khác thường.
B.
Gen insulin không được phiên mã.
C.
Gen insulin được phiên mã nhưng không được dịch mã.
D.
Gen insulin không thể hoạt động trong tế bào vi khuẩn vì không có promoter thích hợp.
Câu 37

Từ một quần thể của một loài cây 2n người ta tạo ra quần thể cây 3n. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài trong tự nhiên khi:

A.
giữa chúng có sự sai khác về thành phần kiểu gen.
B.
giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
C.
giữa chúng có sự khác biệt về tần số alen.
D.
quần thể cây 3n có khả năng sinh sản vô tính.
Câu 38

Cây ngô là loại cây thụ phấn nhờ gió. Nếu ta cho cây tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì điều gì sẽ xảy ra?

A.
Tần số kiểu gen đồng hợp tử và dị hợp tử đều giảm dần trong quần thể.
B.
Tần số dị hợp tử và đồng hợp tử đều tăng dần trong quần thể.
C.
Tần số kiểu gen dị hợp tử sẽ giảm dần và tần số kiểu gen đồng hợp tử sẽ tăng dần trong quần thể.
D.
Tần số kiểu gen đồng hợp tử sẽ giảm dần còn tần số kiểu gen dị hợp sẽ tăng dần trong quần thể.
Câu 39

Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai?

A.
Do kiểu gen dị hợp sẽ cho kiểu hình vượt trội hơn so với các kiểu gen đồng hợp tử.
B.
Do con lai chứa toàn gen trội.
C.
Do con lai không chứa gen lặn có hại.
D.
Do các gen trội và gen lặn tác động với nhau theo kiểu cộng gộp.
Câu 40

Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ con cái đã chứng minh cho giải thích nào dưới đây?

A.
Nguyên nhân của ưu thế lai là do tác động cộng gộp của các gen trội có lợi.
B.
Ưu thế lai giảm là do các gen lặn có hại trở về trạng thái đồng hợp tử.
C.
Nguyên nhân của ưu thế lai là do hiện tượng siêu trội.
D.
Lai khác dòng luôn cho ưu thế lai cao còn giao phối gần không cho ưu thế lai.
Câu 41

Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm:

A.
tạo ra các dòng chứa toàn gen trội.
B.
loại bỏ một số gen lặn có hại ra khỏi giống.
C.
tạo ra dòng có ưu thế lai cao.
D.
duy trì giống để tránh thoái hóa.
Câu 42

Loài lúa mì hoang dại có gen quy định khả năng kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài múa mì trồng lại có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra được giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng?

A.
Gây đột biến đa bội ở con lai khác loài rồi tiến hành chọn lọc.
B.
Cho cây lai F1 lai trở lại với lúa mì trồng rồi tiến hành chọn lọc nhiều lần.
C.
Gây đột biến ở cây lai F1 rồi lai trở lại với lúa mì trồng và tiến hành chọn lọc, các thế hệ sau lại lai trở lại với lúa mì trồng và tiếp tục chọn lọc.
D.
Lai tế bào xôma rồi tiến hành chọn lọc.
Câu 43

Trình tự các khâu của kĩ thuật cấy gen là:

A.
cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B.
tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo AD N tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C.
chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào – cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D.
cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp – chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận – tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
Câu 44

Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp:

A.
tự thụ phấn.
B.
lai khác thứ.
C.
lai khác dòng đơn.
D.
lai khác dòng kép.
Câu 45

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:

A.
nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B.
tạo ADN tái tổ hợp được dễ dàng.
C.
đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
D.
tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 46

Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kĩ thuật cấy gen?

A.
Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
B.
Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C.
Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào.
D.
Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glicol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Câu 47

Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền:

A.
là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B.
là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C.
là phân tử ADN mạch thẳng.
D.
có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào vi khuẩn.
Câu 48

ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm:

A.
ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli.
B.
làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
C.
làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
D.
tạo ra nhiều sản phẩm của gen.
Câu 49

ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật cấy gen là:

A.
ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B.
ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.
C.
ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
D.
ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
Câu 50

Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật cấy gen là:

A.
động vật nguyên sinh. 
B.
vi khuẩn E.coli.
C.
 plasmit hoặc thể thực khuẩn.
D.
nấm đơn bào.