ĐỀ THI Sinh học
Ôn tập trắc nghiệm Chọn giống và ứng dụng di truyền học vào chọn giống Sinh Học Lớp 12 Phần 7
Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?
Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?
Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật
Thể đột biến đa bội ở thực vật không có đặc điểm nào sau đây?
Trong các thành tựu tạo giống sau đây, có bao nhiêu thành tựu của ứng dụng công nghệ gen?
I. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt
II. Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
III. Giống cà chua có kiểu gen làm chín quả bị bất hoạt
IV. Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao
V. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trửng của chuột cống
VI. Dễ sản sinh protein tơ nhện trong sữa
Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ biến trong tạo giống vật nuôi và cây trồng?
Trong các phương pháp tạo giống cây trồng sau đây, có bao nhiêu phương pháp chắc chắn có thể tạo ra dòng thuần chủng:
I. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, lưỡng bội hóa.
II. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
III. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.
IV. Phương pháp tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.
Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng?
Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là
Tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong hệ thống phân loại là ưu thế nổi bật của các phương pháp nào sau đây?
Kỹ thuật tạo giống bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có ý nghĩa nào sau đây?
Nhiệm vụ của ngành chọn giống là:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ứng dụng di truyền học?
(1) Cấy truyền phôi có thể tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
(2) Người ta có thể áp dụng consixin để tạo ra giống củ cải đường mới nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
(3) Giống lúa “gạo vàng” có khả nặng tổng hợp b- caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.
(4) Tạo giống dâu tằm tam bội tại Việt Nam cho năng suất cao là một thành tựu tạo giống mới nhờ công nghệ tế bào.
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về:
Cho các phát biểu sau:
(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài gặp chủ yếu ở thực vật.
(2) Thể tam bội không thể tạo thành loài mới do con lai bất thụ.
(3) Thể đa bội thường được ứng dụng để tạo giống cây trồng nhằm thu hoạch hạt.
(4) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật.
(5) Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây?
Tìm câu đúng:
Từ một phôi bò có kiểu gen Aabb, bằng quy trình cấy truyền phôi đã tạo ra 10 con bò. Những con bò này có
Trong các phương pháp dưới đây, có bao nhiêu phương pháp tạo ra các giống vật nuôi , cây trồng mang những đặc tính tốt so với giống cũ?
1.Phương pháp gây đột biến
2.Cấy truyền phôi
3.Công nghệ gen
4.Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân
5. lai tế bào sinh dưỡng
6. Nuôi cấy hạt phấn
7. nuôi cấy invitro tạo mô sẹo
8. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
Phát biểu nào sau đây là đúng về các ứng dụng của di truyền học trong chọn giống?
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về quá trình tạo giống?
(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài tạo thể song nhị bội.
(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi.
(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật.
(4) Nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu hình giống với kiểu hình của cá thể cho nhân.
(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính.
Trong các phương pháp sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật?
1. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.
3. Tạo giống nhờ công nghệ gen.
4. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.
5. Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.
Số ý đúng là:
Cho các thành tựu sau:
(1) Cà chua bị bất hoạt chín sớm.
(2) Cây lai Pomato.
(3) Cừu có protein huyết tương người ở trong sữa.
(4) Cây đậu tương có mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh Petunia.
(5) Cừu Đôli.
(6) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản suất hoocmôn somatostatin.
(7) Tạo các cây trồng thuần chủng về tất cả các gen bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lý cônxisin.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra không phải bằng công nghệ tế bào?
Cho các loài sinh vật sau:
(1) Chuột bạch mang gen sinh trưởng của chuột cống.
(2) Cà chua có gen gây chín bị bất hoạt.
(3) Cây bông mang gen kháng sâu hại từ vi khuẩn.
(4) Dê sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa.
Các sinh vật chuyển gen là:
Phương pháp nào sau đây giúp thu được sản lượng cây trồng đạt hiệu quả cao và bền vững nhất?
Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội
(2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi
(3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu ở động vật và vi sinh vật
(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật cho nhân
(5) Nhân giống bằng phương pháp cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, cùng giới tính
Người ta hay sử dụng virut làm thể truyền trong nghiên cứu thay thế gen bệnh ở người bằng các gen lành là vì:
Tại sao tự thụ phấn bắt buộc thường gây thoái hóa giống nhưng người ta vẫn hay sử dụng?
Ưu thế lai đạt mức cao nhất ở con lai F1 và giảm dần ở các thế hệ sau là vì:
Người ta có thể thay gen bệnh của người bằng gen lành nhờ dùng:
Tại sao để chuyển gen của tế bào người sang tế bào vi khuẩn, người ta lại phải dùng thể truyền là plasmit?
Người ta có thể tạo ADN tái tổ hợp bằng cách:
Nếu tách nguyên vẹn một gen của người rồi gắn vào plasmit của vi khuẩn E.coli sau đó đưa ADN tái tổ hợp này vào trong tế bào E.coli thì người ta sẽ nhận được kết quả nào dưới đây?
Từ một quần thể của một loài cây 2n người ta tạo ra quần thể cây 3n. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài trong tự nhiên khi:
Cây ngô là loại cây thụ phấn nhờ gió. Nếu ta cho cây tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì điều gì sẽ xảy ra?
Giải thích nào dưới đây là đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ưu thế lai?
Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ con cái đã chứng minh cho giải thích nào dưới đây?
Người ta tạo ra các dòng thuần chủng nhằm:
Loài lúa mì hoang dại có gen quy định khả năng kháng bệnh “gỉ sắt” trên lá. Loài múa mì trồng lại có gen mẫn cảm với bệnh gỉ sắt. Hai loài này có họ hàng gần gũi nên có thể lai được với nhau và cho ra một số ít con lai có khả năng sinh sản. Hãy cho biết làm thế nào người ta có thể tạo ra được giống lúa mì trồng có gen kháng bệnh gỉ sắt từ lúa mì hoang dại nhưng lại có đầy đủ các đặc điểm của lúa mì trồng?
Trình tự các khâu của kĩ thuật cấy gen là:
Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp:
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kĩ thuật cấy gen?
Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền:
ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm:
ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật cấy gen là:
Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật cấy gen là: